K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2019

giả sử có 100g KMnO4, KClO3

⇒m chất rắn =75g

2KMnO4to→to→K2MnO4+MnO2+O2

x___________x/2_____ x /2__ x/2 (mol)

2KClO3→2KCl+3O2

y _________y___3y/2

\(\left\{{}\begin{matrix}158x+122.5y=100\\142x+74.5y=75\end{matrix}\right.\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,4\end{matrix}\right.\)

⇒mKMnO4⇒%

⇒mKClO3⇒%

21 tháng 4 2020

Câu 1:

Ta có phản ứng (quy về nguyên tử O)

\(CH_4+4O\rightarrow CO_2+2H_2O\)

\(\Rightarrow V_O=4V_{CH4}=40\left(l\right)\)

Gọi thể tích của O2; O3 lần lượt là x, y.

Suy ra x + y = 16.

Bảo toàn O: 2x + 3y = 40

Giải được x = y = 8 lít

\(\Rightarrow\%V_{O2}=\%V_{O3}=50\%\)

Câu 3:

Gọi số mol CH4; C2H4 lần lượt là x, y.

\(\Rightarrow x+y=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)

\(n_{CO2}=n_{CH4}+2n_{C2H4}=x+2y=\frac{48,4}{44}=1,1\left(mol\right)\)

Giải được x = 0,5; y = 0,3.

Vì % số mol = % thể tích

\(\%V_{CH4}=\frac{0,5}{0,8}.100\%=62,5\%\Rightarrow\%V_{C2H4}=37,5\%\)

Ta có:

\(n_{CO2}=2n_{CH4}+3n_{C2H4}=0,5.2+0,3.3=1,9\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=1,9.22,4=42,56\left(l\right)\)

Câu 5:

\(n_{O2}=\frac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)

Gọi số mol KClO3,KMnO4 lần lượt là a;b

\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

Ta có hệ pt:

\(\left\{{}\begin{matrix}122,5a+158b=80,6\\1,5a+0,5b=0,7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KClO3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\\m_{KMnO4}=80,6-49=31,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

13 tháng 3 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại  + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit )  +  axit \(\rightarrow\) muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6  + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy   + yH2  \(\rightarrow\) xM   +   yH2O  (1)

\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M  +  2nHCl  \(\rightarrow\) 2MCln    +  nH2  (2)

\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)

(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

15 tháng 12 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=>

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy + yH2 xM + yH2O (1)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)

(2) =>

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

cho 7,5g hh Al và Mg tác dụng hết 2,24lit khí O2(đktc) thu được chất rắn X. cho chất rắn X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36lit khí SO2(đktc). tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu cho 8,9g hh Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 0,1 mol SO2, 0,01 mol S, 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có...
Đọc tiếp

cho 7,5g hh Al và Mg tác dụng hết 2,24lit khí O2(đktc) thu được chất rắn X. cho chất rắn X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36lit khí SO2(đktc). tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu

cho 8,9g hh Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 0,1 mol SO2, 0,01 mol S, 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 19,2. Hỗn hợp B gồm H2 và CO. tính thể tích khí A(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3mol khí B. A. 9,318lit B. 28lit C. 22,4lit D. 16,8lit (giải theo tự luận hộ mik)

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng mg Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết X trong dd HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sp khử duy nhất ở đktc). Tính m A. 12g B. 24g C. 21g D.22g (giải theo tự luận hộ mik)

cho 16,2g kim loại M( hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol Oxi. Chất rắn thu được sau p/ứ cho hào tan hoàn toàn vào dd HCl thu được 13,44 lít khí H2( đktc). Xác định kim loại M( biết các p/ứ xãy ra hoàn toàn).

đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dd HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2. Tỉ khối của B so với H2= 19. Thể tích V(đktc) là A. 672ml B. 336ml C. 448ml D. 896ml (giải theo tự luận hộ mik)

Cho mg Al tác dụng với mg Cl(giả sử p/ứ có hiệu suất 100%), sau p/ứ thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng với dd HCl thu được dd B và 8,904lit H2(đktc). Cô cạn dd B thu được lượng chất rắn khan là A. 56,7375g B. 32,04g C. 47,3925g D. 75,828 (giải theo tự luận hộ mik)

Nung 56g hỗn hợp KClO3 và KMnO4 thu được 46,4g chất rắn và khí Y. Dẫn Y đi qua mg Fe trong không khí, sau một thời gian ngta thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dd B và 12,096lit hh khí NO và NO2(đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Tính giá trị m

1
8 tháng 12 2019

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra nhé

Nung 58 gam hỗn hợp A gồm A1 (FeCO3 + tạp chất trơ) và A2 (FeS2 + tạp chất trơ) với lượng không khí (20% VO2; 80% VN2) vừa đủ trong bình kín, dung tích 10 lít. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A3 và hỗn hợp khí B. Trong A3 chỉ chứa một oxit sắt duy nhất và lượng tạp chất trơ ban đầu. Hỗn hợp B có tỉ khối so với hỗn hợp không khí ban đầu với thành phần cho trên là...
Đọc tiếp

Nung 58 gam hỗn hợp A gồm A1 (FeCO3 + tạp chất trơ) và A2 (FeS2 + tạp chất trơ) với lượng không khí (20% VO2; 80% VN2) vừa đủ trong bình kín, dung tích 10 lít. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A3 và hỗn hợp khí B. Trong A3 chỉ chứa một oxit sắt duy nhất và lượng tạp chất trơ ban đầu. Hỗn hợp B có tỉ khối so với hỗn hợp không khí ban đầu với thành phần cho trên là 1,181. Nung A3 trong ống sứ rồi cho luồng khí CO dư đi qua, đến khi phản ứng xong thu được 14 gam Fe chứa 4% tapjc hất (hiệu suất phản ứng khử oxit sắt là 80%)

a) Tính khối lượng A1; A2 ban đầu, biết % tạp chất trong A1, A2 bằng nhau

b) Tính áp suất của bình sau khi nung, nếu đưa về 136,5oC. Giả sử thể tích của bình không đổi

c) Nếu cho B phản ứng với oxi dư có xúc tác V2O5, sau khi phản ứng hoàn toàn hòa tan khí vào 600 ml H2O (d=1g/ml) được dung dịch axit có khối lượng riêng d=1,02 g/ml. Tính CM của dung dich axit này.

0