K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề:

Tìm CTHH của:

a) Một oxit có thành phần % của P là 43,66%. Biết khối lượng mol của oxit là 142 g/mol.

b) Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là \(\frac{21}{8}\).

c) Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng).

~*~*~*~*~*~

a)

Tóm tắt:

% mP = 43,66%

\(M_{P_xO_y}=142\) g/mol

MP = 31 g/mol

MO = 16 g/mol
_________________

CTHH oxit?

Giải:

CTDC: PxOy

% mO = 100% - % mP = 100% - 43,66% = 56,34%

\(m_P=\frac{M_{P_xO_y}\times\%m_P}{100\%}=\frac{142\times43,66\%}{100\%}\approx62\left(g\right)\)

\(m_O=\frac{M_{P_xO_y}\times\%m_O}{100\%}=\frac{142\times56,34\%}{100\%}\approx80\left(g\right)\)

\(n_P=\frac{m_P}{M_P}=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)

\(n_O=\frac{m_O}{M_O}=\frac{80}{16}=5\left(mol\right)\)

Trong 1 mol PxOy có 2 mol P và 5 mol O

=> CTHH: P2O5

b)

Tóm tắt:

MFe = 56 g/mol

MO = 16 g/mol

\(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{21}{8}\)
_____________

CTHH oxit?

Giải:

CTDC: FexOy

\(m_{Fe}=n_{Fe}\times M_{Fe}=56x\)

\(m_O=n_O\times M_O=16y\)

\(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{21}{8}\)

\(\Rightarrow\frac{56x}{16y}=\frac{21}{8}\)

\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{21}{8}\div\frac{56}{16}=\frac{3}{4}\)

\(\Rightarrow x=3;y=4\)

=> CTHH: Fe3O4

c)

Tóm tắt:

% mO = 20%

R (II)

MO = 16 g/mol
____________

CTHH oxit?

Giải:

Gọi KHHH của nguyên tố có hoá trị II là R.

CTDC: RO

mO = nO . MO = 1 . 16 = 16 g/mol

\(M_{hc}=\frac{m_O}{20\%}=\frac{16}{20\%}=80\) g/mol

\(\Rightarrow M_R+M_O=80\)

\(\Rightarrow M_R+16=80\)

\(\Rightarrow M_R=80-16=64\) (g/mol)

Nguyên tố có khối lượng mol là 64 g/mol là đồng, KHHH: Cu

Trịnh Trân Trân <3

=> CTHH: CuO

2
12 tháng 1 2017

mơn m nak ^^

bạn ơi CTDC là gì vậy

12 tháng 1 2017

2)CTHH dạng chung: PxOy

mP=142.43,66%=62g

nP=\(\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)

mO=142-62=80g

nO=\(\frac{80}{32}=5\left(mol\right)\)

CTHH: P2O5

12 tháng 1 2017

c) CTHH: XO

m hc=16.100:20=80g

mx=80-16=64g

Ta có: MX.1=64

=> X=64=> X là Cu

CTHH CuO

Đề: Đốt cháy hỗn hợp bột Al và bột Mg, trong đó bột Al là 2,7 g cần tổng cộng 3,36 l khí O2 (đktc). Hỏi thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Tóm tắt: MMg = 24 g/mol MAl = 27 g/mol mAl = 2,7 g \(V_{O_2}=3,36l\left(\text{đ}ktc\right)\) ________________ % mAl = ? (%) % mMg = ?...
Đọc tiếp

Đề:

Đốt cháy hỗn hợp bột Al và bột Mg, trong đó bột Al là 2,7 g cần tổng cộng 3,36 l khí O2 (đktc). Hỏi thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

Tóm tắt:

MMg = 24 g/mol

MAl = 27 g/mol

mAl = 2,7 g

\(V_{O_2}=3,36l\left(\text{đ}ktc\right)\)
________________

% mAl = ? (%)

% mMg = ? (%)

Giải:

\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

PTTH (1): \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

4 mol 3 mol 2 mol

0,1 mol 0,075 mol 0,05 mol

\(n_{O_2}\left(p.\text{ứ}.2\right)=n_{O_2}\left(\text{đ}\text{ề}\right)-n_{O_2}\left(p.\text{ứ}.1\right)=0,15-0,075=0,075\left(mol\right)\)

PTTH (2): \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

2 mol 1 mol 2 mol

0,15 mol 0,075 mol 0,15 mol

\(m_{Mg}=n_{Mg}\times M_{Mg}=0,15\times24=3,6\left(g\right)\)

\(m_{hh}=m_{Al}+m_{Mg}=2,7+3,6=6,3\left(g\right)\)

\(\%m_{Al}=\frac{m_{Al}}{m_{hh}}\times100\%=\frac{2,7}{6,3}\times100\%\approx42,86\%\)

\(\%m_{Mg}=100\%-\%m_{Al}=100\%-42,86\%=57,14\%\)

Trịnh Trân Trân <3

1
12 tháng 1 2017

Bạn cứ share nhiều lên nhé!!!

9 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/msvMzxf.jpg
9 tháng 7 2019

3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4

a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mFe + mO2 = mFe3O4 (1)

b) Từ (1) => mFe3O4= 16.8 + 6.4 = 23.2g

mFe3O4(tt) = 23.2*80/100=18.56g

Bài 1: Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong các hợp chất sau: a) KOH b) H2SO4 c) Fe2(CO3)3 d) Zn(OH)2 e) AgNO3 f) Al(NO3)3 g) Ag2O h)Na2SO4 i) ZnSO4 Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất: a) A gồm 40 % Cu; 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160. b) B gồm 82,35% N và 17,65% H,...
Đọc tiếp

Bài 1: Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong các hợp chất sau:

a) KOH b) H2SO4 c) Fe2(CO3)3 d) Zn(OH)2 e) AgNO3

f) Al(NO3)3 g) Ag2O h)Na2SO4 i) ZnSO4

Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất:

a) A gồm 40 % Cu; 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160.

b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.

c) C gồm 32,39 % Na; 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142.

d) D gồm 36,8 % Fe; 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152.

e) E gồm 80 % C và 20% H, biết khối lượng mol của B là 30.

f) F gồm 23,8% C; 5,9% H và 70,3% Cl, biết phân tử khối F bằng 50,5.

g) G gồm 40 % C; 6,7%H và 53,3% O, biết phân tử khối G bằng 180.

h) H gồm 39,3% Na và 61,7 % Cl, biết phân tử khối H bằng 35,5.

Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?

Bài 4: Hợp chất A có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. Hợp chất A nặng hơn NaNO3 1,86 lần. Xác định công thức hóa học của A.

Bài 5: Xác định công thức hóa học của B, biết trong B chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S và B nặng hơn khí hiđro 17 lần.

Bài 6: Hợp chất A có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 82, 35% N và 17,65% H. Xác định công thức hoá học của hợp chất A, biết tỉ khối của A đối với H2 là 8,5.

Bài 7: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?

Bài 8: Một oxit nitơ có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của oxit đó.

Bài 9: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.

Bài 10: X là oxit của một kim loại Fe. Biết tỉ lệ về khối lượng của Fe và O bằng 7:3 . Xác định công thức hóa học của X?

Bài 11: Một oxit (A) của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxit A.

Bài 12: Một oxit của phi kim (X) có tỉ khối hơi của (X) so với hiđro bằng 22. Tìm công thức (X)

Câu 13: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.

3
23 tháng 3 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nha !

23 tháng 3 2020

lần sau chia nhỏ ra nha bạn

Bài 1:

Hướng dẫn: bài này e lấy khôi lượng mol từng chất nhân vs hệ số rồi chia cho khối lượng mol hợp chất nhân 100% nha e

VD:KOH

\(\%m_K=\frac{39}{56}.100\%=69,64\%\)

\(\%m_O=\frac{16}{56},100\%=28,57\%\)

\(\%m_H=100-69,64-28,57=1,79\%\)

Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất:

a)

\(\%Cu:\%S:\%O=40:20:40\)

\(\Rightarrow n_{Cu}:n_S:n_O=\frac{40}{64}:\frac{20}{32}:\frac{40}{16}=0,625:0,625:2,5\)

=\(1:1:4\)

\(PTK:160\)

\(\Rightarrow CTHH:CuSO4\)

b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.

c)

\(\%Na:\%S:\%O=32,39:22,53:45,48\)

\(\Rightarrow n_{Na}:n_S:n_O=\frac{32,39}{23}:\frac{22,52}{32}:\frac{45,08}{16}=1,4:0,7:2,8\)

=\(2:1:4\)

\(PTK:142\)

\(\Rightarrow CTHH:Na2SO4\)

Bài còn lại e làm tương tự nha

Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?

\(\%Na:\%O=75:25\)

\(\Rightarrow n_{Na}:n_O=\frac{75}{23}:\frac{25}{16}=3,26:1,56\)

\(=2:1\)

\(PTK:62\Rightarrow CTHH:Na2O\)

Vậy số nguyên tử O là 1, số nguyên tử Na là 2

Bài 4:

\(\%K:\%Mn:\%O=26,68:34,82:40,51\)

\(n_K:n_{Mn}:m_O=\frac{26,68}{39}:\frac{34,81}{55}:\frac{40,51}{16}\)

\(=0,6:0,6:2,5=1:1:4\)

\(PTK=1,86.85=158\Rightarrow CTHH:KMnO4\)

25 tháng 1 2022

Một hợp chất khí, phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại là H. Phân tử khối của hợp chất là 28. Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.

10 tháng 12 2016

bài1

ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44

nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25

\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g

21 tháng 12 2017

MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol

nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol

mA=nA×MA=0,25×44=11g

24 tháng 7 2016

Bài 1 a)
Gọi cthh là CuxSyOz

% 0 = 100-60=40

tỉ lệ : 64x/40= 32y/20=16z/40=160/100

64x/40=160/100 --> x= 1

32y/60=160/100---> y = 1

16z/40=160/100 ---> z= 4

Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4

31 tháng 7 2016

a/

Trong A có %0 = \(\frac{x16}{2R+x16}\)\(\frac{22,22}{100}\)

<=> 1600x = 44,44R + 355,52 K

<-> 44,44R = 1244,48x

=> R=28x

=> x = 2 => R=56=> R là Fe

Trong B %0=\(\frac{y.16}{2R+16y}=\frac{30}{100}\)

<=> 1600y=60R+480y

<=> 60R=1120x

=> R=\(\frac{56}{3}x\)

=> y = 3 => R=56=> R là Fe

=> CTHH của A;B lần lượt là

Feo và Fe\(_2\)0\(_3\)