K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong các hợp chất sau:

a) KOH b) H2SO4 c) Fe2(CO3)3 d) Zn(OH)2 e) AgNO3

f) Al(NO3)3 g) Ag2O h)Na2SO4 i) ZnSO4

Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất:

a) A gồm 40 % Cu; 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160.

b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.

c) C gồm 32,39 % Na; 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142.

d) D gồm 36,8 % Fe; 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152.

e) E gồm 80 % C và 20% H, biết khối lượng mol của B là 30.

f) F gồm 23,8% C; 5,9% H và 70,3% Cl, biết phân tử khối F bằng 50,5.

g) G gồm 40 % C; 6,7%H và 53,3% O, biết phân tử khối G bằng 180.

h) H gồm 39,3% Na và 61,7 % Cl, biết phân tử khối H bằng 35,5.

Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?

Bài 4: Hợp chất A có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. Hợp chất A nặng hơn NaNO3 1,86 lần. Xác định công thức hóa học của A.

Bài 5: Xác định công thức hóa học của B, biết trong B chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S và B nặng hơn khí hiđro 17 lần.

Bài 6: Hợp chất A có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 82, 35% N và 17,65% H. Xác định công thức hoá học của hợp chất A, biết tỉ khối của A đối với H2 là 8,5.

Bài 7: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?

Bài 8: Một oxit nitơ có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của oxit đó.

Bài 9: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.

Bài 10: X là oxit của một kim loại Fe. Biết tỉ lệ về khối lượng của Fe và O bằng 7:3 . Xác định công thức hóa học của X?

Bài 11: Một oxit (A) của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxit A.

Bài 12: Một oxit của phi kim (X) có tỉ khối hơi của (X) so với hiđro bằng 22. Tìm công thức (X)

Câu 13: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.

3
23 tháng 3 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nha !

23 tháng 3 2020

lần sau chia nhỏ ra nha bạn

Bài 1:

Hướng dẫn: bài này e lấy khôi lượng mol từng chất nhân vs hệ số rồi chia cho khối lượng mol hợp chất nhân 100% nha e

VD:KOH

\(\%m_K=\frac{39}{56}.100\%=69,64\%\)

\(\%m_O=\frac{16}{56},100\%=28,57\%\)

\(\%m_H=100-69,64-28,57=1,79\%\)

Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất:

a)

\(\%Cu:\%S:\%O=40:20:40\)

\(\Rightarrow n_{Cu}:n_S:n_O=\frac{40}{64}:\frac{20}{32}:\frac{40}{16}=0,625:0,625:2,5\)

=\(1:1:4\)

\(PTK:160\)

\(\Rightarrow CTHH:CuSO4\)

b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.

c)

\(\%Na:\%S:\%O=32,39:22,53:45,48\)

\(\Rightarrow n_{Na}:n_S:n_O=\frac{32,39}{23}:\frac{22,52}{32}:\frac{45,08}{16}=1,4:0,7:2,8\)

=\(2:1:4\)

\(PTK:142\)

\(\Rightarrow CTHH:Na2SO4\)

Bài còn lại e làm tương tự nha

Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?

\(\%Na:\%O=75:25\)

\(\Rightarrow n_{Na}:n_O=\frac{75}{23}:\frac{25}{16}=3,26:1,56\)

\(=2:1\)

\(PTK:62\Rightarrow CTHH:Na2O\)

Vậy số nguyên tử O là 1, số nguyên tử Na là 2

Bài 4:

\(\%K:\%Mn:\%O=26,68:34,82:40,51\)

\(n_K:n_{Mn}:m_O=\frac{26,68}{39}:\frac{34,81}{55}:\frac{40,51}{16}\)

\(=0,6:0,6:2,5=1:1:4\)

\(PTK=1,86.85=158\Rightarrow CTHH:KMnO4\)

2 tháng 10 2019

Cách tính :Phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100.

a)KOH

\(\%K=\frac{39}{39+1+16}.100=69,64\%\)

\(\%O=\frac{16}{39+1+16}.100=28,57\%\)

\(\%H=\frac{1}{39+1+16}.100=1,79\%\)

b)H2SO4 (M=2+32+4.16=98)

\(\%H=\frac{2}{98}.100=2,04\%\)

\(\%S=\frac{32}{98}.100=32,65\%\)

\(\%O=\frac{4.16}{98}.100=65,31\%\)

c)Fe2(CO3)3(M=56.2+(12+3.16).3=292)

\(\%Fe=\frac{56.2}{292}.100=38,36\%\)

\(\%C=\frac{12.3}{292}.100=12,33\%\)

\(\%O=\frac{16.3.3}{292}.100=49,31\%\)

Tương tự với các hợp chất còn lại, áp dụng công thức đã cho

15 tháng 12 2016

mọi người ơi giúp mình với mình đang cần gấp

22 tháng 5 2018

Câu 4 :

a) PTHH : \(Fe+2O_2\underrightarrow{_{t^o}}Fe_3O_4\)

b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)

Bài ra : 1mol-------2mol

Suy ra : 0,25mol-------xmol

Ta có : \(n_{O_2}=x=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

c) Ta có : 1mol------ 1mol

Suy ra : 0,25mol ----- 0,25mol

\(\Rightarrow m_{Fe_3O_2}=n.M=40\left(g\right)\)

22 tháng 5 2018

Câu 1: Lập PTHH cho các sơ đồ sau:

a. \(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)

b. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

c. \(3NaOH+Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow3NaNO_3+Al\left(OH\right)_3\)

d. \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)

Câu 2 : Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử CO2?

\(M_{CO_2}=12+2.16=44\left(g/mol\right)\)

\(\%m_C=\dfrac{12}{44}.100\%=27,3\%\)

\(\%m_O=100\%-27,3\%=72,7\%\)

Câu 3: Công thức hóa học của canxi cacbonat có dạng là: Cax Cy Oz .Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong canxi cacbonat là: 40% Ca; 12% C và 48 % O. Xác định công thức hóa học của canxi cacbonat, biết khối lượng mol của hợp chất là 100 g/mol?

\(m_{Ca}=\dfrac{40\%.100}{100}=40\left(g\right)\Rightarrow n_{Ca}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)

\(m_C=\dfrac{12\%.100}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(m_O=100-12-40=48\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow CTHH:CaCO_3\)

1 tháng 12 2016

1)

MNa:MS:MO=23:16:32

=>\(\frac{M_{Na}}{23}=\frac{M_S}{16}=\frac{M_O}{32}=\frac{M_{Na}+M_S+M_O}{23+16+32}=\frac{142}{71}=2\)

=> MNa=2.23=46(g)

MS=2.16=32(g)

MO=2.32=64(g)

trong hợp chất này có số nguyên tử Na là: 46:23=2

trong hợp chất có số nguyên tử S là: 32:32=1

trong hợp chất có số nguyên tử O là: 64:16=4

=>CTHH : Na2SO4

 

1 tháng 12 2016

1)CTDC:NAXSYOZ

Khối lượng mol: Mna=23x;Ms=32y;Mo=16

Đặt đẳng thức : \(\frac{23x}{23}\)=\(\frac{32y}{16}\)=\(\frac{16z}{32}\)=\(\frac{142}{23+16+32}\)=2

=>\(\frac{23x}{23}=2=>x=2\)

=>\(\frac{32y}{16}=2=>y=1\)

=>\(\frac{16z}{32}=2=>z=4\)

vậy CT : Na2SO4

4 tháng 8 2017

Gọi CTTQ là :FexOy

Ta có:

\(\%Fe=\dfrac{NTK_{Fe}.x.100\%}{PTK_{FexOy}}\)

\(\Leftrightarrow70=\dfrac{56x.100}{56x+16y}\)

\(\Leftrightarrow3920x+1120y=5600x\)

\(\Rightarrow1120y=1680x\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1120}{1680}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2,y=3\)

CTN: (Fe2O3)n=160

=> n=1

Vậy CTHH là : Fe2O3

4 tháng 8 2017

CHÚC BẠN HỌC TỐT!!ok

Câu 1: a) +) \(FeO\)\(\Rightarrow\%Fe=\dfrac{56}{56+16}.100\%\approx77,78\%\)

+) \(Fe_2O_3\Rightarrow\%Fe=\dfrac{2.56}{2.56+3.16}.100\%=70\%\)

+) \(Fe_3O_4\Rightarrow\%Fe=\dfrac{3.56}{3.56+4.16}.100\%\approx72,41\%\)

+) \(Fe\left(OH\right)_2\Rightarrow\%Fe=\dfrac{56}{56+\left(16+1\right).2}.100\%\approx62,22\%\)

+) \(Fe\left(OH\right)_3\Rightarrow\%Fe=\dfrac{56}{56+\left(16+1\right).3}.100\%\approx52,34\%\)

+) \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\Rightarrow\%Fe=\dfrac{2.56}{2.56+\left(32+4.16\right).3}.100\%=28\%\)

+) \(FeSO_4.7H_2O\Rightarrow\%Fe=\dfrac{56}{\left(56+32+4.16\right)+7.\left(2.1+16\right)}.100\%\approx20,14\%\)b) +) \(CO\Rightarrow\%C=\dfrac{12}{12+16}.100\%\approx42,96\%\)

+) \(CO_2\Rightarrow\%C=\dfrac{12}{12+2.16}.100\%\approx27,27\%\)

+) \(H_2CO_3\Rightarrow\%C=\dfrac{12}{2.1+12+3.16}.100\%\approx19,35\%\)

+) \(Na_2CO_3\Rightarrow\%C=\dfrac{12}{2.23+12+3.16}.100\%\approx11,32\%\)

+) \(CaCO_3\Rightarrow\%C=\dfrac{12}{40+12+3.16}.100\%=12\%\)

+) \(Mg\left(HCO_3\right)_2\Rightarrow\%C=\dfrac{2.12}{24+\left(1+12+3.16\right).2}.100\%\approx16,44\%\)

10 tháng 12 2016

bài1

ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44

nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25

\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g

21 tháng 12 2017

MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol

nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol

mA=nA×MA=0,25×44=11g

15 tháng 7 2017

a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)

b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)

c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)

d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)

e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)

g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)

h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)

hơi muộn nha<3leuleu

22 tháng 12 2016

Câu 1 :

a. "Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng."

b. Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :

mNa + mO2 = mNa2O

3.45g + mO2 = 4.65g

mO2 = 4.65g - 3.45g = 1.2g

22 tháng 2 2020

1.

\(M_{H2O}=2M_H+M_O=2.1+16=18\left(đvC\right)\)

\(M_{Al2O3}=2M_{Al}+3M_O=2.217+3.16=102\left(đvC\right)\)

\(M_{Mg3\left(PO4\right)2}=3m_{Mg}+2M_P+8M_O=2.34+2.31+8.16=262\left(đvC\right)\)

\(M_{Ca\left(OH\right)2}=M_{Ca}+2M_O+2M_H=1.40+2.16+2.1=74\left(đvC\right)\)

2.

Ta có: \(M_{MgO}=M_{Mg}+M_O=24+16=40\)

\(\rightarrow\%_{Mg}=\frac{24}{40}=60\%\rightarrow\%_O=40\%\)

\(M_{Fe2O3}=2M_{Fe}+3M_O=56.2+16.3=160\)

\(\rightarrow\%_{Fe}=\frac{56.2}{160}=70\%\rightarrow\%_O=30\%\)

3.

\(n_{SO3}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{SO3}=0,2.80=16\left(g\right)\)

\(n_{CH4}=\frac{6,4}{16}=0,4\left(g\right)\)

\(V_{CH4}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

4.

\(M_{Al2\left(SO4\right)3}=342\)

5.

Gọi công thức A là FexOy

Ta có \(x+y=7\)

Lại có \(M_A=232\)

\(\rightarrow56x+16y=232\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)

Vậy A là Fe3O4