K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 11 2019

1. Ti thể

2. Điều chình phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương

3. Xương đùi

4. Rắn, chắc. đàn hồi

5. Muối khoáng

6. nhớ cac TB ở màng xương phân chia

7. tiết ra kháng thể

8. Lượng oxy cung cấp cho cơ thiếu, năng lượng cung cấp ít, sản phẩm tạo ra axit lactic tích tụ đầu độc cơ dẫn đến cơ mỏi

Mình chỉ ghi nhiêu đó thôi, mấy câu còn lại cậu tự làm nhé!

5 tháng 11 2018
  • Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể:
    • Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ các tế bào.
    • Ví dụ: tế bào xương, tế bào cơ, tế bào biểu bì vách mạch máu, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu, tế bào biểu bì ở niêm mạc dạ dày, các tế bào tuyến,...
  • Tế bào là đơn vị chức năng :
    • Nhờ có hoạt động sống của tế bào (trao đổi chất, lớn lên và phân chia, cảm ứng) mà cơ thể thực hiện các chức năng sống (trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng)
    • Ví dụ :
      • Hoạt động của các tơ cơ trong tế bào giúp bắp cơ co, dãn.
      • Các tế bào cơ tim co, dãn giúp tim có bóp tạo lực đẩy máu vào hệ mạch giúp hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất.
      • Các tế bào của hệ hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
      • Các tế bào tuyến tiết dịch vào ống tiêu hóa của hệ tiêu hóa để biến đổi thức ăn về mặt hóa học.
5 tháng 11 2018

Câu 3:

Khác nhau:
- Tế bào thực vật có lục lạp, thành xenlulozo và không bào, tế bào động vật thì không.
- Tế bào động vật có trung thể, tế bào thực vật thì không.
- Nhân của tế bào động vật nằm ở trung tâm tế bào, còn thực vật vì không bào chiếm diện tích lớn nên nhân bị lệch sang 1 bên.

=> Sự giống nhau của 2 tế bào chứng tỏ rằng cả 2 đều có chung nguồn gốc là tế bào nhân thực, sự khác nhau chứng tỏ sự tiến hóa của mỗi loại tế bào và nhằm đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của mỗi loài sinh vật

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới: A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước môC. Máu D. Cả ý B và C đều đúngCâu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.C. Cơ thể thải CO2 và chất bài...
Đọc tiếp

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

3
14 tháng 12 2016

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

14 tháng 12 2016

Câu 1. A

Câu 2. D

Câu 3. C

Câu 4. B

Câu 5. B

Câu 6. D

Câu 7. C

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. A

Câu 11. C

2 tháng 9 2018

Tế bào trong cơ thể có chức năng gì?

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phần chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản của cơ thể. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đợn vị chức năng của cơ thể.

4 tháng 9 2018

cảm ơn bạn <3

2 tháng 9 2018

Ví dụ : Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn, lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, nhịp tim tăng, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu. mồ hôi tiết nhiều.... Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

4 tháng 9 2018

thank bạn <3

1) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu? 2) a. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không bị ngấm nước? b. Bộ phận nào của da giúp điều hòa thân nhiệt c. Nêu các biện pháp phòng chống bệnh về da. d. Cho biết ý nghĩa của việc tắm nắng sáng. 3) a. Ở trụ não có mấy đôi dây thần kinh não? b. Cho biết vị trí vùng thính giác. c. Tai có cấu tạo...
Đọc tiếp

1) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?

2) a. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không bị ngấm nước?

b. Bộ phận nào của da giúp điều hòa thân nhiệt

c. Nêu các biện pháp phòng chống bệnh về da.

d. Cho biết ý nghĩa của việc tắm nắng sáng.

3) a. Ở trụ não có mấy đôi dây thần kinh não?

b. Cho biết vị trí vùng thính giác.

c. Tai có cấu tạo như thế nào? Nêu chức năng của từng bộ phận.

d. Nêu các biện pháp giúp vệ sing tai.

4) a. Cho biết nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và cách phòng chống bệnh đau mắt hột.

b. Nêu các biện pháp để có giấc ngủ tốt.

c. Nêu đặc điểm của tuyến nội tiết, sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết gọi là gì? Kể tên 1 số

tuyến pha mà em biết.

d. Cho biết vai trò của tuyến yên và tuyến giáp.

6
13 tháng 4 2018

1) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?

* Sự hình thành nước tiểu gồm các quá trình sau:

- Quá trình lọc máu và tạo ra nước tiểu đầu diễn ra ở cầu thận.

- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, H2O và các ion còn cần thiết như Na+, Cl-….

Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã (axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion thừa (H+ , K+ ,...)

Cả hai quá trình này đểu diễn ra ở ống thận và kết quả là biến nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức.

2) a. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không bị ngấm nước?

- Da mềm mại, khống thấm nước vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết nhờn lên bề mặt da.

b. Bộ phận nào của da giúp điều hòa thân nhiệt

Da điều hòa thân nhiệt bằng tuyến mồ hôi.
Tuyến mồ hôi có thể coi như những thận đơn giản, hình ống, một đầu kín. cuộn khúc thành búi nhỏ nằm trong lớp bì, một đầu hở đổ ra ngoài da, qua lớp biểu bì. Những chất thải từ máu được hấp thụ vào khúc cuộn của tuyến này để bài tiết ra ngoài. Như vậy tuyến mồ hôi vừa làm nhiệm vụ bài tiết vừa làm nhiệm vụ điều hòa thân nhiệt. Tổng cộng trên mặt da có tới 2.5-3triệu tuyến mồ hôi.

c. Nêu các biện pháp phòng chống bệnh về da.

Bệnh về da là một trong những căn bệnh khá phổ biến và thường gặp nhất hiện nay. Có rất nhiều loại bệnh về da, dó đó mỗi loại bệnh đều có một loại triệu chứng và nguyên nhân gây bệnh khác nhau. Tuy nhiên, các bệnh nào cũng sẽ có các phương pháp điều trị và phòng ngừa bệnh hiệu quả. Vì vậy, ngay sau đây hãy cùng ViCare tìm hiểu các bệnh về da và cách phòng chống những loại bệnh này một cách tốt nhất.

d. Cho biết ý nghĩa của việc tắm nắng sáng.

Ánh nắng có tác dụng rất hiệu quả trong việc tổng hợp vitamin D, làm tăng khả năng hấp thu và vận chuyển canxi. Đối với trẻ em, tắm nắng sẽ giúp phát triển xương, tăng trưởng chiều cao, ngăn ngừa bệnh vàng da. Đối với người lớn, ánh nắng mặt trời có tác dụng phòng ngừa bệnh loãng xương. Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời được coi là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra căn bệnh loãng xương. Chính vì vậy, các nhà khoa học khuyên chúng ta nên dành 20 phút để tắm nắng mỗi ngày nhằm giúp xương chắc khỏe hơn.

13 tháng 4 2018

copy mang ak anh oi

Câu 1: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức? A. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp. B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận. C. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại. D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng...
Đọc tiếp

Câu 1: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức?

A. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.

B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.

C. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.

D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.

Câu 2: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?

A. Nhịn tiểu lâu. B. Tập thể dục thường xuyên.

C. Ăn nhiều đồ mặn. D. Ăn thật nhiều nước.

Câu 3: Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?

A. Nhịn tiểu lâu B. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác

C. Thức ăn mặn D. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)

Câu 4: Nguyên nhân nào không dẫn tới hiện tượng tiểu đêm nhiều lần?

A. Vận động mạnh B. Viêm bàng quang C. Sỏi thận D. Suy thận

Câu 5: Tác nhân nào không gây cản trở cho hoạt động bài tiết nước tiểu?

A. Sỏi thận B. Bia C. Vi khuẩn gây viêm D. Huyết áp

Câu 6: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?

A. Màu vàng nhạt B. Màu đỏ nâu C. Màu trắng ngà D. Màu trắng trong

Câu 7: Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh?

A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết

B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa

C. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu

D. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết

Câu 8: Vì sao nhịn tiểu lâu lại không có cảm giác buồn tiểu nữa?

A. Cơ thể bài tiết nước bằng đường khác B. Nước tiểu chính thức được vận chuyển lại để hấp thụ lại

C. Não bộ không đưa ra tín hiệu “cần đi tiểu” nữa D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 9: Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận?

A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể.

B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại.

C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động.

D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính.

Câu 10: Vì sao có hiện tượng đi tiểu ra máu?

A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại

B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò

C. Ống thận bị chết và rụng ra

D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1: Liệt kê 10 loại thực phẩm có lợi cho thận (2,5 đ)

Câu 2: Bản thân cần làm gì để bảo vệ thận của bản thân hoạt động tốt? (Liệt kê được 5 biện pháp)

3
28 tháng 3 2020

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1: Liệt kê 10 loại thực phẩm có lợi cho thận

1.Ớt ngọt

2.Bắp cải

3.Các loại nước ép

4.Lòng trắng trứng

5.Cá

6.Súp lơ

7.Uống nhiều nước

8.Tỏi

9.Dầu oliu

10.Thịt bò

Câu 2: Bản thân cần làm gì để bảo vệ thận của bản thân hoạt động tốt? (Liệt kê được 5 biện pháp)

1.Tăng cường thực phẩm chứa vi khuẩn có lợi: các vi khuẩn này giúp cải thiện sức khỏe tổng thể của hệ tiêu hóa, điều này sẽ có tác dụng hỗ trợ thận làm việc tốt hơn.

2.Uống đủ nước: cung cấp đủ nước vào cơ thể sẽ giúp thận dễ dàng loại bỏ natri, ure và các độc tố khác.

3.Hạn chế tiêu thụ quá nhiều phốt pho:hạn chế uống nước ngọt, nước có gas, thực phẩm chế biến sẵn bởi nhóm thực phẩm này thường chứa nhiều phốt pho, sử dụng nhiều sẽ khiến phốt pho tích tụ, gây ra các vấn đề về xương, rối loạn chức năng hoạt động của tim, vôi hóa các mô, hại thận.

4.Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh: các chuyên gia sức khỏe khuyến cáo, nên tăng cường trái cây, rau xanh trong bữa ăn, hạn chế ăn nhiều thực phẩm giàu calo, đồ mặn để giảm tải khối lượng công việc cho thận.

5.Từ bỏ thói quen có hại: hãy bỏ thói quen uống rượu bia, hút thuốc lá trước khi quá muộn.

29 tháng 3 2020

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: B

Câu 4: A

Câu 5: B

Câu 6: A

Câu 7: D

Câu 8: B

Câu 9: A

Câu 10: C

28 tháng 4 2020

A.Cấu tạo da có 3 lớp : lớp biểu bì , lớp bì , lớp mỡ dưới da

B. Lớp biểu bì phân thành 2 tằng : tầng sừng , tầng tế bào sống

C. Lớp bì đucợ cấu tạo : từ các sợi mô liên kết bền chặt.

D. Trong lớp bì có Thụ quan, tuyến nhờn , cơ co chân lông , lông và bao lông , tuyến mồ hôi , dây thần kinh , mạch máu .

E. Tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi làm giảm nhiệt độ cơ thể khi trời nóng

F. Các tuyến nhờn góp phần điều hòa thân nhiệt

G. Tuyến nhờn tiết chất nhờn hạ thân nhiệt khi nóng.

H. Lông được cấu tạo bằng bởi các tế bào của tầng tế bào sông

I. Lớp mỡ dưới da chứa mỡ , có vai trò cách nhiệt.

J. Da bẩn có chứa nhiều chất hữu cơ.

K. Da bẩn dễ làm các vi khuẩn xâm nhập tạo ra các chắng bệnh ngoài da.

L. Phải thường xuyên tắm rữa thay dồ để bảo về da.

28 tháng 4 2020

A. Cấu tạo da có 3 lớp: lớp biểu bì , lớp bì , lớp mỡ dưới da

B. Lớp biểu bì phân thành 2 tằng: tầng sừng , tầng tế bào sống

C. Lớp bì được cấu tạo: từ các sợi mô liên kết bền chặt.

D. Trong lớp bì có thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu .

E. Tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi làm giảm nhiệt độ cơ thể khi trời nóng

F. Các tuyến nhờn góp phần điều hòa thân nhiệt

G. Tuyến nhờn tiết chất nhờn hạ thân nhiệt khi nóng.t

H. Lông được cấu tạo bằng các tế bào của tầng tế bào sống

I. Lớp mỡ dưới da chứa mỡ, có vai trò cách nhiệt.

J. Da bẩn có chứa nhiều chất hữu cơ.

K. Da bẩn dễ làm các vi khuẩn xâm nhập tạo ra các chắng bệnh ngoài da

L. Phải thường xuyên tắm rữa thay dồ để bảo về da

CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!