Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
225ml H2O = 225g H2O
=>\(C\%_{KCl}=\frac{25}{225}.100=11,11\%\)
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
\(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O +H2O ----->2 NaOH
Dung dịch A là NaOH
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O=0,2(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(M\right)\)
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
\(n_{SO_3}=\frac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT : nH2SO4=nSO3=0,15(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
1
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa
=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:S=mct\mdm.100=14,36\40.100=35,9gam
2
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước.
Ở 20 độ C thì 50 gam đường glucozo tan được trong 250 gam nước.
Suy ra 100 gam nước hòa tan được 50.100\250=20 gam đường.
Vậy độ tan của đường là 20 gam.
4a) mNaCl = 20×30\100=6(g)
mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)
C% = 6\50.100%=12%
B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g
C% = 6\25.100%=24%
chưa bão hòa phai 27g co:
Có 36g nacl bão hoà trong 100g h2o
xg nacl bão hoà trong 75g h2o
=>x=(36.75):100= 27g
mà có 26.5g nacl<27g=>dung dịch chưa bão hoà
Ở 20oC
100g nước hòa tan 14,6 g CuCl2 tạo thành 114,6g dd
\(\Rightarrow\) x g nước hòa tan y (g) CuCl2 tạo thành 500g đd
\(\Rightarrow x=m_{H2O}=\frac{500.100}{114,6}=436,3\left(g\right)\)
+Ở 21ºC:
- 100g H2O hòa tan tối đa 32g KNO3 để tạo thành 132g dung dịch
Mà mdd = 528
\(\Rightarrow m_{H2O}=\frac{528.100}{132}=400\left(g\right)\)
\(m_{KNO3}=\frac{528.32}{132}=128\left(g\right)\)
+Ở 80ºC:
- 100g H2O hòa tan tối đa 170g KNO3 để tạo thành 270g dung dịch
Khối lượng nước không đổi
\(\Rightarrow m_{KNO3}=\frac{400.170}{100}=680\left(g\right)\)
Vậy để dd bão hòa ở 80ºC thì cần 680g KNO3
Mà mKNO3 ở 21ºC là 128g, nên cần thêm : \(680-128=552\left(g\right)\)KNO3 để dd bão hòa ở 80ºC
Ở 100oC: 100g nước hòa tan được 180g NaNO3
Hay trong 280g dung dịch có 180g NaNO3
\(\Rightarrow\) Trong 84g dung dịch có \(\frac{84.180}{210}=72\left(g\right)NaNO_3\)
Khối lượng nước có trong 84g dung dịch NaNO3: \(84-72=12\left(g\right)\)
Ở 20oC: 100g nước hòa tan tối đa 88g NaNO3
\(\Rightarrow\) 12g nước hòa tan tối đa \(\frac{12.88}{100}=10,56\left(g\right)NaNO_3\)
Vậy khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch: 72 - 10,56 = 61,44g
Bài 1:
Khối lượng dung dịch:
\(m_{dd}=m_{dm}+m_{ct}=65+15=80\left(g\right)\)
C% của muối ăn thu được:
\(C\%=\dfrac{15.100}{80}=18,75\%\)
khối lượng của dung dịch là :15+65=80(g)
ADCT :C%=\(\dfrac{mct}{mdd}\)*100=C%=\(\dfrac{15}{80}\)*100=18,75%
Ở nhiệt độ 80 độ C
\(S_{Na_2SO_4}=48,5g\)
148,5g ddbh có 48,5gNa2SO4 và 100g H2O
1782g ddbh có 582g Na2SO4 và 1200g H2O
Gọi x là số mol của \(Na_2SO_4.5H_2O\)
\(m_{Na_2SO_4\left(ktinh\right)}=142x\)
\(m_{H_2O}=90x\)
\(S_{10}=\dfrac{582-142x}{1200-90x}.100=6\)
\(\Rightarrow x=3,734\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4.5H_2O}=3,734.232=866,288\left(g\right)\)
Bài 1 :
Độ tan của KNO3 ởi 20 độ C là :
\(S_{KNO_3\left(20^OC\right)}=\dfrac{60.100}{190}=\dfrac{6000}{190}\approx31,579\left(g\right)\)
Bài 2 : Giải
Phải hoà tan số gam muối này vào 80 gam nước để thu đc dung dịch bão hoà ở 20 độ C là:
mK2SO4 = \(\dfrac{80.11,1}{100}\) = 8,8 ( gam )