Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trường hợp | Vật mang thông tin dưới dạng văn bản | Vật mang thông tin dưới dạng hình ảnh | Vật mang thông tin dưới dạng âm thanh |
Bài học hàng ngày ở lớp | Các dòng chữ trong sách vở,trên bảng,trên màn hình,... | Những hình vẽ trong sách vở,trên bảng,trên màn hình,... | Lời giảng của thầy cô, video clip dạy học,... |
1 trận đấu bóng đá phát trên ti vi | Các dòng chữ ở trên màn hình ti vi | Những hình ảnh về trận bóng đá phát ra từ ti vi | Tiếng hò reo , cổ vũ , lời của trọng tài |
Cuốn truyện tranh Doreamon | Các dòng chữ trên cuốn truyện | Những hình vẽ về Doraemon cùng mọi người | Không phát ra âm thanh |
Đèn tín hiệu giao thông | Không có văn bản , chữ viết | Màu Xanh , Đỏ , Vàng nhấp nháy | Không phát ra âm thanh |
Tên | Tổ hợp phím | Chức năng |
New | Ctrl+N | Mở trang soạn thảo văn bản mới |
Open | Ctrl+O | Mở văn bản đã lưu |
Save | Ctrl+S | Lưu văn bản |
Cut | Ctrl+X | Xóa và sao chép kí tự trong văn bản soạn thảo |
Copy | Ctrl+C | Sao chép kí tự trong văn bản soạn thảo |
Paste | Ctrl+V | Dán kí tự đã sao chép trong văn bản soạn thảo |
Undo | Ctrl+Z | Khôi phục lại một thao tác vừa thực hiện trong văn bản soạn thảo |
C. Để thực hiện lấy ký tự "S" bạn sử dụng hàm =Mid(C1,2,1)
Giải thích ý nghĩa: Hàm này cho phép bạn lấy ra 1 ký tự từ vị trí ký tự thứ 2 trong ô C1.
Cú pháp hàm MID(text, start_num, num_chars). Trong đó:
-
Text: Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất hoặc địa chỉ ô mà chứa chuỗi cần trích xuất. (tham số bắt buộc)
-
Start_num: Ví trí của ký tự thứ nhất mà bạn muốn trích xuất trong văn bản. Ký tự thứ nhất trong chuỗi văn bản có số bắt đầu là 1. (Tham số bắt buộc)
-
Num_chars: Số lượng ký tự mà bạn muốn hàm MID trả về từ văn bản. (Tham số bắt buộc)
tổ hợp phím | Chức năng |
Ctrl + N | Tạo một tài liệu mới |
Ctrl + S | Lưu tài liệu. |
Ctrl + O | Mở tài liệu. |
Ctrl + A | Bôi đen toàn bộ văn bản |
Ctrl + Z | Hủy thao tác vừa thực hiện |
Ctrl + C | Copy dữ liệu |
Ctrl + X | Cắt dữ liệu |
Ctrl + V | dán dữ liệu đã coppy hoặc cắt |
Ctrl + B | chữ đậm |
Ctrl + I | chữ nghiêng |
Ctrl + U | Chữ gạch chân |
Tổ hợp phím |
Chức năng |
Tổ hợp phím |
Chức năng |
Ctrl + N |
Tạo mới một tài liệu. |
Ctrl + D |
Mở hộp thoại định dạng font chữ. |
Ctrl + S |
Lưu tài liệu |
Ctrl + ] |
Tăng 1 cỡ chữ |
Ctrl + O |
Mở tài liệu |
Ctrl + [ |
Giảm 1 cỡ chữ |
Ctrl + A |
Chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ soạn thảo đang đứng. |
Ctrl + M |
Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản |
Ctrl + Z |
Trả lại tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng. |
Ctrl +P |
Bật hộp thoại in ấn |
Ctrl + C |
Sao chép văn bản. |
Ctrl +H |
Bật hộp thoại thay thế. |
Ctrl + X |
Cắt nội dung đang chọn. |
Ctrl + F |
Bật hộp thoại tìm kiếm. |
Ctrl + V |
Dán văn bản. |
Ctrl + 1 |
tạo khoảng cách đơn giữa các dòng |
Ctrl + B |
Định dạng in đậm. |
Ctrl + 2 |
tạo khoảng cách đôi giữa các dòng |
Ctrl + I |
Định dạng in nghiêng. |
Ctrl + 5 |
tạo khoảng cách một dòng rưỡi giữa các dòng |
Ctrl + U |
Định dạng gạch chân liền giữa các từ. |
Ctrl + R |
Căn lề văn bản về phía phải |
Ctrl + L |
Canh trái đoạn văn bản đang chọn. |
Ctrl + J |
Căn đều hai bên |
Ctrl + E |
Canh giữa đoạn văn bản đang chọn. |
Ctrl+K |
Tạo liên kết |
Về bài báo tường thì để bài báo thêm đẹp và dễ hiểu thôi
Còn về sinh học để chúng ta có thể hình dung được sự vật, có thể quan sát sự vật cần tìm hiểu và giúp cho bài giảng, bài học dễ tiếp thu hơn thôi
Nếu thấy trả lời hay, tick nha !!!
Ta chỉ cần vào INSERT=>TABLE cà chọn số ô cần vẽ và chỉnh sửa kích thước của các ô.
Câu 1
Hàng phím số