Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có Mx/(Mx + 16y) = 70/100
Mà Mx + 16y = 160 => Mx = (70/100).160 = 112g => M = 112/x
Ta xét:x = 1 => M = 112 (loại)
x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 3 => M = 37,3 (loại)
Với x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 2 => y = (160 - 56.2)/16 = 3
Vậy oxit kim loại có công thức là Fe2O3 (Sắt (III) oxit)
Bài 1: Nung 500 gam CaCO3 sau một thời gian thu được 224 gam CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 2: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 3: Oxi hóa 16,8 lít khí SO2 (đktc) thu được 48 gam SO3.
a) Viết PTHH
b) Tính hiệu suất phản ứng
Bài 4: Nung 7 gam KClO3 , sau một thời gian thu được 1,92 gam khí oxi còn lại là chất rắn X
a) Tính thể tích khí oxi ở đktc và đk thường
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy
c) Tính thành phần khối lượng chất rắn X
Bài 5> Nung 1 tấn đá vôi ( chứa 100% CaCO3 ) thì có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
Bài 6: Dùng dòng điện phân hủy 1 lít nước lỏng (ở 4oC) thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc . Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
Bài 7: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 8: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 cho 36,48 gam đồng. Tính hiệu suất phản ứng.
mNaOH=200.20%=40(g)
=>nNaOH=1 mol
mdd sau pứ=200+100=300g
NaOH+HCl=>NaCl+H2O
1 mol=>1 mol=>1 mol
C%dd NaCl=58,5/300.100%19,5%
mHCl=36,5g
=>C%dd HCl=36,5/100.100%=36,5%
Gọi số mol CaCO3, MgCO3 lần lượt là a, b
PTHH:
CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O
MgCO3 + 2HCl ===> MgCl2 + CO2 + H2O
Theo đề ra , ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}100\text{a}+84b=5,44\\111\text{a}+95b=7,6\end{matrix}\right.\)
Giải ra nghiệm âm
=> Sai đề
Lời giải:
PTHH: 2Al + 3CuSO4 ==> Al2(SO4)3 + 3Cu
Đặt số mol Al phản ứng là a (mol)
Theo PTHH, nCu = 1,5a (mol)
=> mCu = 96a (gam)
Ta có: mdung dịch giảm = mCu - mAl = \(96a-27a=1,38\)
Giải phương trình, ta được \(a=0,02\left(mol\right)\)
=> Khối lượng nhôm phản ứng: mAl = \(0,02\cdot27=0,54\left(gam\right)\)
PTHH :
C + O2 \(\rightarrow\) CO2
a) Đốt cháy hoàn toàn C => C hết
mà sau PỨ chỉ thu được một chất khí duy nhất => khí đó là CO2 => O2 phải phản ứng hết.
Ta có : nC = m/M = 3/12 = 0,25(mol)
Theo PT => nC = nCO2 = 0,25(mol)
=> VO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6(l)
b) C phản ứng hết
mà sau phản ứng thu được 2 chất khí => 2 chất khí đó gồm \(\left\{{}\begin{matrix}O_{2\left(dư\right)}\\CO_2\end{matrix}\right.\)
Mặt khác có VCO2 = n .22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6(l)
mà thu được hỗn hợp 2 chất khí có thể tích = nhau => VCO2 = VO2(dư) = 5,6(l)
Theo PT => nO2(PỨ) = nC = 0,25(mol)
=> VO2(PỨ) = n . 22,4 = 0,25 x 22,4 =5,6(l)
Dó đó : VO2(cần dùng) = VO2(phản ứng) + VO2(dư) = 5,6 + 5,6 =11.2(l)
tính chất của chất:2 loại
+tính chất vật lí
+tính chất hóa học
chúc bạn học tốt
Tính chất của chất được phân thành 2 loại :
Tính chất hóa học: Là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác của chất.
Tính chất vật lí gồm nhiều tính chất nhất định như: nhiết độ sôi; nhiết độ nong s chảy; tính dẫn điện; tính dẫn nhiệt; khối lượng riêng; màu sắc: trạng thái;....
a) PTHH: (1) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
(2) H2 + CuO -> Cu + H2O
b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\ =>\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{2}\)
=> Zn dư, HCl hết nên tính theo nHCl.
=> \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=80.0,15=12\left(g\right)\)
c) \(m_{Cu}=64.0,15=9,6\left(g\right)\)
a) Theo đề bài ta có :
nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
nHCl=\(\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có pthh
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (1)
H2 + CuO-t0\(\rightarrow\) Cu + H2O (2)
Theo pthh (1) Ta có tỉ lệ
\(nZn=\dfrac{0,2}{1}mol>nHCl=\dfrac{0,3}{2}mol\)
=> nZn dư ( tính theo số mol của HCl )
b) Theo pthh 1
nH2(1)=1/2nHCl=1/2.0,3 = 0,15 mol
Ta có : nH2(1) = nH2(2) => nH2(2) = 0,15 mol
Theo pthh 2
nCuO=nCu=nH2(2)=0,15 mol
=>Khối lượng của CuO tham gia là :
mCuO=0,15.80=12(g)
c) Khối lượng Cu thu được là :
mCu=0,15.64=9,6(g)
PTHH: 4Al+3O\(_2\)->2Al\(_2\)O\(_3\)
mol 4----3------2
n\(_{Al}\)=\(\frac{2,7}{27}\)=0.1 mol ; n\(_{Al_2}\)\(_{O^{ }_3}\)=\(\frac{2,65}{102}\)\(\approx\)0.026 mol
Ta có: n\(_{Al}\)>2.n\(_{Al_2}\)\(_{O_3}\)
\(\Rightarrow\)Al dư
n\(_{Al}\)\(_{dư}\)=n\(_{Al}\)\(_{ban}\)\(_{đau}\)-n\(_{Al}\)\(_{pư}\)=0,1-2.0,026=0,048 mol
\(\Rightarrow\)m\(_{Al}\)\(_{dư}\)=0,048.27=1,296 g
Khối lượng các chất rắn còn lại sau phản ứng là:
m\(_{Al}\)\(_{dư}\)+m\(_{Al_2}\)\(_{O_3}\)=1,296+2,65=3,946g
không có chất nào là Al\(_2\)O đâu bạn chỉ có Al\(_2\)O\(_3\)thôi.