Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(T_1=20^oC=293K\)
\(T_2=42^oC=315K\)
Áp suất săm xe khi để ở nhiệt độ \(42^oC\). Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{2}{293}=\dfrac{p_2}{315}\)
\(\Rightarrow p_2=2,15atm< p_{max}=2,5atm\)
Vậy săm xe không bị nổ.
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 20 + 273 = 293 K p 1 = 2 a t m
- Trạng thái 2: T 2 = 42 + 273 = 315 K p 2 = ?
Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 → p 2 = T 2 p 1 T 1 = 315 2 293 = 2,15 a t m
Nhận thấy: p 2 < p m a x → bánh xe không bị nổ
Đáp án B
Xét khối khí bên trong chiếc săm
Gọi P o là áp suất của khối khí khi ở nhiệt độ
Gọi P là áp suất của khối khí khi nó được đặt ở nhiệt độ 400C
Vì thể tích của khối khí không đổi, nên theo định luật Saclo, ta co
Đáp án: B
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 27 + 273 = 300 K p 1 = 0,6 a t m
- Trạng thái 2: T 2 = ? p 2 = 1 a t m
Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 ↔ 0,6 300 = 1 T 2 → T 2 = 227 0 C
Đáp án: B
Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 → p 2 = T 2 T 1 p 1 = 40 + 273 20 + 273 .1,5.10 5 = 1,6.10 5 (pa)
\(a,\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow T_2=\dfrac{T_1p_2}{p_1}=\dfrac{303.4.10^5}{2.10^5}=606^oK\\ b,T_2=\dfrac{303.10^5}{2.10^5}=151,5^oK\)
1.
đẳng tích
\(\frac{p_1}{T_1}=\frac{p_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow p_2\approx1,6Bar\)
2.
\(T_1=293K\)
\(T_2=315K\)
đẳng tích
\(\frac{p_1}{T_1}=\frac{p_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow p_2\approx2,15atm\)
vậy săm không nổ