Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quá trình đẳng nhiệt: \(P_1V_1=P_2V_2\Rightarrow P_2=\dfrac{P_1V_1}{V_2}=\dfrac{2.10^5.150}{100}=3.10^5 \,Pa\)
a,
*Trạng thái 1 :V1=50cm3=0,05dm3
P1=105atm
*Trạng thái 2 : V2 = ?
P2=5.105atm
Vì nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt, ta có:
P1V1=P2V2
\(\Rightarrow V_2=\frac{0,05.10^5}{5.10^4}=0,1\left(dm^3\right)\)
b,
*Trạng thái 1 :V1=50cm3=0,05dm3
P1=105atm
T1=300K
*Trạng thái 2 : V2 = ?
P2=5.105atm
T2=313K
Ta có : \(\frac{P_1V_1}{T_1}=\frac{P_2V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow V_2\approx0,01\left(dm^3\right)\)
#trannguyenbaoquyen
Ta có : p1 = 2 . 105 Pa
V1 = 150 cm3
V2 = 100 cm3
T = const
Áp dụng định luật Boyle - Mariotle ta có :
P1 V1 = P2 V2 → P2 = \(\frac{p_1V_1}{V_2}\) = \(\frac{2.10^5.150}{100}\)= 3 . 105 Pa
Đáp số : 3 . 105 Pa
1.
đẳng tích
\(\frac{p_1}{T_1}=\frac{p_2}{T_2}\Rightarrow p_2\approx10,68.10^4\)Pa
2.
đẳng tích
\(\frac{p_1}{T_1}=\frac{p_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow p_2\approx10,1.10^4Pa\)
Khi pit tông đứng yên (trước và sau khi di chuyển) nến áp suất của khí hai bên pti tông là như nhau.
Áp dụng phương trình trạng thái cho khí trong mỗi phần xilanh :
- Phần khí bị nung nóng : $\dfrac{p_0V_0}{T_0}=\dfrac{p_1V_1}{T_1} (1) $
- Phần khí bị làm lạnh : $\dfrac{p_0V_0}{T_0}=\dfrac{p_2V_2}{T_2} (2) $
Từ phương trình $(1),(2)$ và $p_1=p_2\Rightarrow \dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2} $
Gọi x là khoảng pit tông dịch chuyển ta có :$\dfrac{(l_0+x)S}{T_1}=\dfrac{(l_0-x)S}{T_2}\Rightarrow x=\dfrac{l_0(T_1-T_2)}{T_1+T_2} $
Thay số ta được $x=2cm$
Đáp án B
Xét khối khí bên trong chiếc săm
Gọi P o là áp suất của khối khí khi ở nhiệt độ
Gọi P là áp suất của khối khí khi nó được đặt ở nhiệt độ 400C
Vì thể tích của khối khí không đổi, nên theo định luật Saclo, ta co