Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
NX:+Độ tuổi từ 15 đến 65 tuổi :cao
+Độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi:thấp
-Ảnh hưởng của cơ cấu dân số châu Âu tới vấn đề lao động
+ Trong độ tuổi lao động có tỉ lệ cao thì dẫn đến nền kinh tế phát triển
1.
1.- Lúa mì: Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
- Cà phê: các nước Trung Mĩ (trên đất liền), Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-a-đo, Pê-ru, Bra-xin. -
Dừa: ven biển đông bắc Bra-xin. - Mía: các nước trên quần đảo Ảng-ti, Bra-xin. -
Lạc: Ác-hen-ti-na.
- Đậu tương: Bô-li-vi-a, Ư-ru-goay, Ác-hen-ti-na.
- Nho: Ác-hen-ti-na, Chi-lê.
- Bông: Pa-ra-oay, ư-ru-goay. -
Chuối: các nước Trung Mĩ.
- Ngô: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, ư-ru-goay.
3.
3.- Bò thịt, bò sữa được nuôi nhiều ở Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Ư-ru-goay, Pa-ra-goay. Ớ đây, có nhiều đồng cỏ rộng tươi tốt.
- Cừu, lạc đà được nuôi chủ yếu trên sườn núi An-đét, phù hợp với điều kiện chăn thả, khí hậu.
3. Em hãy giải thích tại sao lại có sự phân bố khác nhau về thực vật ở hai sườn dãy Anđét
Vì : Sườn tây ảnh hưởng cuả dòng biển lạnh pê-ru nên mưa ít
Sườn đông ảnh hưởng của dòng biển nóng guy-a-na và ảnh hưởng của gió tín phong nên mưa nhiều
\(\rightarrow\) Hình thành các vành đai thực vật
*Sườn Tây dãy An-đet
0-1000: Thực vật nửa hoang mạc
1000-2000: Cây bụi xương rồng
2000-3000: Đồng cỏ cây bụi
3000-5000: Đồng cỏ núi cao
Trên 5000: Băng tuyết
* Sườn Đông dãy An-đet
0-1000: Rừng nhiệt đới
1000-1300: Rừng lá rộng
1300-3000: Rừng lá kim
3000-4000:Đồng cỏ
4000-5000: Đồng cỏ núi cao
Trên 5000: Băng tuyết.
Diện tích (km2) |
Dân số (triệu người) |
Mật độ dân số (người/km2) |
GDP (tỉ USD) |
GDP bình quân đầu người (USD/người)
|
3243600 | 378 | 117 | 7885 | 20860 |
– Ta có:
+ Mật độ dân số = Dân số / Diện tích = 378.000.000 / 2.243.600 = 117 người/km2
+ GDP bình quân đầu người = GDP / Dân số = 7.885.000 / 378 = 20.860 USD/người.
– Bảng hoàn chỉnh như sau:
Diện tích (km2) |
Dân số
(triệu người) |
Mật độ dân số
(người/km2) |
GDP
(tỉ USD) |
GDP bình quân
đầu người (GDP/người) |
3243600 | 378 | 117 | 7885 |
20.860 |
Đặc điểm khí hậu |
Biểu đồ trạm A |
Biểu đồ trạm B |
Biểu đồ trạm C |
1. Nhiệt độ – Nhiệt độ tháng 1 – Nhiệt độ tháng 7 – Biên độ nhiệt |
– 5ºC 18ºC 23ºC |
7ºC 20ºC 13ºC |
5ºC 17ºC 12ºC |
Nhận xét chung nhiệt độ |
Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. |
Mùa đông ấm, mùa hạ nóng. |
Mùa đông ấm, mùa hạ mát. |
2. Lương mưa – Các tháng mưa nhiều – Các tháng mưa ít – Nhận xét chung chế độ mưa |
5 – 8 9 – 4 (năm sau) – Mưa nhiều vào mùa hạ. |
9- 1 (năm sau) 2 – 8 – Mưa nhiều vào mùa thu, đông |
8- 5 (năm sau) 6 – 7 – Mưa nhiều quanh năm |
3. Kiểu khí hậu |
Ôn đới lục địa |
Địa trung hải |
Ôn đới hải dương |
4. Kiểu thảm thực vật tương ứng |
Hình D (cây lá kim) |
Hình F (cây bụi, cây lá cứng) |
Hình E (cây lá rộng)
|
Câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu sau đây hãy nhận xét về kinh tế các khu vực của Châu Phi
THU NHẬP BÌNH QUÂN NGƯỜI Ở MỘT SỐ KHU VỰC CHÂU PHI
Thu nhập bình quân (USD / người /năm) |
Các nước Bắc Phi(số nước) | Các nước Trung Phi(số nước) | Các nước Nam Phi(số nước) |
Trên 2500 | 1 | 1 | 2 |
1010-2500 | 4 | 0 | 2 |
200-1000 | 4 | 19 | 6 |
Dưới 200 | 2 | 16 | 1 |
bạn tham khảo:
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/211086.html
CHÚC BẠN HỌC TÔT(tick nha)
Đặc điểm khí hậu |
Biểu đồ trạm A |
Biểu đồ trạm B |
Biểu đồ trạm C |
1. Nhiệt độ – Nhiệt độ tháng 1 – Nhiệt độ tháng 7 – Biên độ nhiệt |
– 5ºC 18ºC 23ºC |
7ºC 20ºC 13ºC |
5ºC 17ºC 12ºC |
Nhận xét chung nhiệt độ |
Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. |
Mùa đông ấm, mùa hạ nóng. |
Mùa đông ấm, mùa hạ mát. |
2. Lương mưa – Các tháng mưa nhiều – Các tháng mưa ít – Nhận xét chung chế độ mưa |
5 – 8 9 – 4 (năm sau) – Mưa nhiều vào mùa hạ. |
9- 1 (năm sau) 2 – 8 – Mưa nhiều vào mùa thu, đông |
8- 5 (năm sau) 6 – 7 – Mưa nhiều quanh năm |
3. Kiểu khí hậu |
Ôn đới lục địa |
Địa trung hải |
Ôn đới hải dương |
4. Kiểu thảm thực vật tương ứng |
Hình D (cây lá kim) |
Hình F (cây bụi, cây lá cứng) |
Hình E (cây lá rộng)
|
Đặc điểm tự nhiên | lục địa oxtraylia | các đảo và quần đảo |
địa hình | có độ cao trung bình thấp ,phần lớn diện tích lục địa là hoàng mạc | có phần lớn là đảo núi lửa và san hô |
khí hậu | ở phía bắc có khí hậu nhiệt đới , phía nam có khí hậu ôn đới | có khí hậu nóng ẩm và điều hòa , ngoại trừ Niu di len có khí hậu ôn đới. Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tùy vào hướng gió và hướng núi |
khoáng sản | biển và rừng là những tài nguyên khoáng sản quan trọng của châu đại dương. | Biên nhiệt đới trong xanh với các rặng san hô có nhiều hải sản |
sinh vật và các tài nguyên khác | các loài thú có túi , cáo mỏ vịt ,...có những loại động vật độc đáo duy nhất trên thế giới. Có 600 loài bạch đàn khác nhau | |
thiên tai | bão nhiệt đới , nạn ô nhiễm mt và mực nước biển dâng cao do Trái Đất nóng lên |
.
1.bạn xem thêm ở đây nhé
Câu hỏi của Tien Nguyen - Địa lý lớp 7 | Học trực tuyến
2.
Xin lỗi bạn mik kẻ bị thiếu :
3.
Vì ở sườn Tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru(đây là một dòng biển lạnh, khi hơi nước từ biển vào gặp dòng biển này thì ngưng tụ tạo thành mưa, bởi vậy khi vào đất liền không còn hơi nước trở nên hanh và khô) bởi vậy ở sườn Tây mới có đai thực vật nửa hoang mạc.
Còn ở sườn Tây do ảnh hưởng của gió mậu dịch(gió tín phong) nên mới có thực vật nhiệt đới.