Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) MX=40.100/71,43=56g/mol
Dễ thấy chỉ có 1 mol Ca và 1 mol O
=> CTHH: CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
n Ca(OH)2=14,8/74=0,2mol
nCaO=0,2mol
mCaO=0,2.56=11,2g
c)nH2O=0,2mol
mH2O=0,2.18=3,6g
VH2O=3,6/1=3,6ml
Gọi CTTQ: CaxOy
\(\dfrac{40x}{16y}=\dfrac{71,43}{28,57}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{71,43.16}{28,57.40}=\dfrac{1}{1}\)
=> CTHH: CaO
a) nCa(OH)2 = 0,2 mol
Pt: CaO + H2O --> Ca(OH)2
.....0,2<----0,2<--------0,2........(mol)
mCaO cần = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
b) V = \(\dfrac{0,2.18}{1}=3,6\left(ml\right)\)
Gọi CTHH của hợp chất X là CaxOy
Ta có: \(40x\div16y=71,43\div28,57\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{71,43}{40}\div\dfrac{28,57}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div1\)
Vậy CTHH của hợp chất X là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
a) \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,2\times56=11,2\left(g\right)\)
b) \(n_{CaO}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{CaO}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=1\times18=18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{18}{1}=18\left(ml\right)\)
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
a. PTHH: 2Mg + O2 ===> 2MgO
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mMg + mO2 = mMgO
c/ => mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 gam
a) Ta có phương trình hóa học :
2Mg + O2 __> 2MgO
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mMg + mO2 = mMgO
c) => mO2 = mMgO - mMg
=> mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Vậy khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là 6g
theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44
a/ \(2CO\left(0,2\right)+O_2\left(0,1\right)\rightarrow2CO_2\left(0,2\right)\)
\(2H_2\left(0,1\right)+O_2\left(0,05\right)\rightarrow2H_2O\left(0,1\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\)
\(n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\)
Số mol O2 phản ứng ở phản ứng đầu là: \(0,15-0,05=0,1\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,2.44=8,8\)
b/ \(m_{CO}=0,2.28=5,6\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2\)
c/ \(\%CO=\frac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
\(\Rightarrow\%H_2=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Bài 1:
a) \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
b) \(n_{MgO}=\frac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{MgO}:n_{Mg}=2:2=1\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{MgO}:n_{O_2}=2:1\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=n_{Mg}.\frac{1}{2}=0,2.\frac{1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài 2 nhé