Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A.1/2=2/4=3/6=4/8
B.1/4=2/8=3/12=5/20
C.2/5=8/20=10/25
k mình nhé
Câu a có đáp án là: B. 3/10
Câu b có đáp án là: 9/12; 15/20; 18/24
Câu c có đáp án là: 5/20; 3/12; 20/80
câu a là : 3 /10 câu b là : 9/12 , 15/20 , 18/24 câu c là 5/20
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
1 Khoanh vào 9 / 18
2 . Các cặp phân số bằng nhau là : 7 / 8 = 14 / 16 = 21/24 , 4 / 12 = 1 / 3, 9 / 18 = 1 / 2,
1.
6/10=3/5
70/90=7/9
96/72=4/3
45/35=9/7
2.
a,7/8;8/11;17/21
b,6/8;27/36;45/60
3.
Các phân số bằng nhau là:
12/16=36/48
8/12=40/60
9/11=27/33
25/40=5/8
4.
a,3/4=37/36 5/9=20/36
Vậy quy đồng mẫu số 3/4 và 5/9 ta đc mẫu số chung là 36.
b,
5/6=15/18 7/18
vậy quy đòng mẫu số 5/6 và 7/18 ta đc mẫu số chung là 18
5.
a,mik chịu, đầu bài bạn xem lại đc k
b,12/4 và 36/4
A. \(\frac{1}{2}=\frac{2}{4}=\frac{4}{8}=\frac{3}{6}\)
B> \(\frac{1}{4}=\frac{2}{8}=\frac{3}{12}=\frac{5}{20}\)
C. \(\frac{2}{5}=\frac{8}{20}=\frac{10}{25}\)
Câu 2.
a\(\frac{5}{7}=\frac{10}{14}=\frac{15}{21}=\frac{20}{28}=\frac{25}{35}\)b.. \(\frac{4}{9}=\frac{8}{18}=\frac{12}{27}=\frac{16}{36}=\frac{20}{45}=\frac{24}{54}\)