ÔN TẬP GIỮA HKI SINH 7

Câu

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ÔN TẬP GIỮA HKI SINH 7

Câu 1. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật sống ở môi trường trên không?

A. Ngỗng, vịt trời, gà, bướm.                                               C. Mực, sứa, vịt trời, công.

B. Chim sáo, đại bàng, chuồn chuồn, chim én.                D. Hến, tôm hùm, chim cánh cụt, ngỗng.

Câu 2. Động vật trong hình nào dưới đây không được xếp vào ngành Động vật không xương sống

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Hình 2.                              B. Hình 3.                              C. Hình 1.                     D. Hình 4.

Câu 3. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật sống trên cạn?

A. Hổ, sứa, mực, voi.                                                            C. Linh dương, khỉ, diều hâu, cá.

B. Gà, chó, nai, thỏ.                                                              D. Đại bàng, muỗi, hến, ngựa.

Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật sống ở môi trường nước?

A. Cá chép, vịt, báo, chó.                                                    C. Sứa, ruồi, ốc, hến.

B. Tôm, mực, cá voi, bạch tuộc.                                         D. Trai, sò, hươu, hổ.

Câu 5. Nhìn vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết: Hiện nay, trong giới Động vật, lớp động vật nào có số lượng loài lớn nhất?

A. Lớp Hình nhện.

B. Lớp Giáp xác.

C. Lớp Sâu bọ.

D. Lớp trùng cỏ thuộc ngành Động vật nguyên sinh.

 

 

 

 

 

Câu 6. Dưới đây là hình ảnh chim cánh cụt, theo em chim cánh cụt cái thường đẻ bao nhiêu trứng mỗi lứa?

 

 

 

 

 

 

 

A. 1 trứng.                              B. 1 – 2 trứng                        C. 3 – 4 trứng.              D. 4 – 5 trứng.

Câu 7. Em hãy cho biết tên loài động vật được minh họa trong hình dưới đây:

A. Đại bàng.                          B. Chim bồ câu.                    C. Vịt.                            D. Mực ống.

Câu 8. Vùng nào sau đây có động vật đa dạng và phong phú nhất?

A. Vùng ôn đới.                    B. Vùng nhiệt đới.                C. Vùng hàn đới.          D. Vùng Bắc cực.

Câu 9. Ở vườn Quốc gia Cúc Phương, mùa hạ thường thấy những đàn bướm trắng hàng nghìn con bay dọc đường rừng dài hàng trăm mét. Đây là biểu hiện sự phong phú về

A. Số lượng loài.                   B. Số lượng cá thể.               C. Môi trường sống.    D. Số lượng quần thể

Câu 10. Động vật phân bố ở khắp các môi trường do:

A. Chúng sinh sản rất nhanh.                                             C. Chúng có khả năng di chuyển.

B. Thích nghi cao với điều kiện sống.                               D. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.

Câu 11. Dưới đây là hình ảnh cá voi xanh, cá voi xanh là loài động vật lớn nhất hiện nay, bằng hiểu biết của em hãy cho biết kích thước chiều dài của cá voi xanh có thể đạt tới

A. 45 mét.                              B. 25 mét                               C. 33 mét.                     D. 100 mét.

Câu 12. Môi trường sống của trùng roi xanh là:

A. Váng nước biển.                                                              C. thể người.

B. Váng nước ao, hồ, ruộng.                                               D. thể động vật.

Câu 13. Trùng sốt rét truyền vào máu người qua động vật nào?

A. Ruồi vàng.                        B. Muỗi Anôphen.                C. Bọ chét.                    D. Bọ chó.

Câu 14. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:

A. Gây bệnh cho người động vật khác.

B. thể chỉ một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.

C. Di chuyển bằng tua.

D. Sinh sản hữu tính.

Câu 15. Điểm mắt của trùng roi xanh có vai trò gì?

A. Quang hợp.                       B. Nhận biết ánh sáng.         C. Trao đổi khí.            D. Bài tiết.

Câu 16. Trùng giày sinh sản theo các cách

A. phân nhiều.                      B. phân đôi, tiếp hợp.          C. tiếp hợp.                   D. phân đôi, mọc chồi.

Câu 17. Di chuyển bằng chân giả là của động vật nào dưới đây?

A. Trùng giày                        B. Trùng biến hình               C. Trùng sốt rét            D. Trùng roi.

Câu 18. Trùng roi xanh có cấu tạo gồm:

A. một tế bào, có ba roi.                                                      C. hai tế bào, có một roi

B. một tế bào, có một roi                                                     D. hai tế bào, có hai roi

Câu 19. Hình thức sinh sản trùng roi xanh là

A. phân đôi cơ thể theo chiều dọc, tiếp hợp.                   C. phân đôi cơ thể theo chiều ngang. 

B. phân đôi cơ thể theo chiều dọc.                                    D. phân nhiều.

Câu 20. Động vật đơn bào nào dưới đây là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong giới động vật?

A. Trùng giày.                       B. Trùng biến hình.              C. Trùng roi xanh.       D. Trùng bánh xe.

Câu 21. Tên gọi khác của bênh sốt rét là:

A. Bệnh thủy đậu.                B. Bệnh ngã nước.                C. Bệnh sốt rubella.    D. Bệnh sởi.

Câu 22. Đâu không phải là đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?

A. Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng.

B. Cơ thế có chất diệp lục.

C. Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.

D. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.

Câu 23. Bệnh ngủ có biểu hiện như thế nào?

A. Sốt nóng, rét run, suy kiệt sức lực.                               C. Tiêu chảy, suy kiệt.

B. Suy kiệt sức lực, ngủ li bì, tỉ lệ tử vong rất cao.          D. Sốt theo cơn, rét run, vã mỗ hôi.

Câu 24. Động vật nguyên sinh nào dưới đây có lối sống tự dưỡng?

A. Trùng giày.                       B. Trùng roi xanh.                C. Trùng biến hình.     D. Trùng sốt rét.

Câu 25. Khi gặp điều kiện sống bất lợi động vật nguyên sinh có hiện tượng gì?

A. Hình thành chân giả.       B. Kết bào xác.                     C. Kết bào tử.               D. Chân tiêu giảm.

Câu 26. Đâu KHÔNG phải là đặc điểm chung ở trùng sốt rét và trùng kiết lị?

A. Thức ăn là hồng cầu.                                                       C. Kí sinh trong cơ thể người.

B. Kích thước lớn hơn hồng cầu.                                       D. Có tác hại cho con người.

Câu 27. Triệu chứng của sốt rét là

A. Sốt cao, sốt liên tục, có hiện tượng co giật.

B. Rét run, sốt nóng, vã mồ hôi, rét từng cơn.

C. Đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy.

D. Vàng da, đau họng, ho, khó thở.

Câu 28. Để phòng tránh bệnh kiết lị chúng ta cần làm gì?

A. Mắc màn khi đi ngủ.       B. Ăn uống hợp vệ sinh.      C. Diệt bọ gậy.             D. Uống nhiều nước

Câu 29. Hiện tượng bệnh nhân bị đau bụng đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy như nước mũi là triệu chứng của

A. Bệnh táo bón.                   B. Bệnh kiết lị.                      C. Bệnh sốt rét.            D. Bệnh dạ dày

Câu 30. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG có ở trùng giày?

A. Sinh sản phân đôi theo chiều ngang và tiếp hợp..      C. Có không bào co bóp, miệng, hầu.

B. Chứa hạt diệp lục.                                                           D. Có nhân lớn, nhân nhỏ

Câu 31. Vị trí kí sinh của trùng sốt rét trong cơ thể người là

A. ở khoang miệng.              B. trong máu.                         C. ở gan.                        D. ở cơ.

Câu 32Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI?

A. Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.

B. Trùng roi xanh dinh dưỡng dị dưỡng khi có ánh sáng mặt trời.

C. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

D. Trùng sốt rét không có bộ phận di chuyển

Câu 33. Vai trò của không bào co bóp ở động vật nguyên sinh sống tự do là

A. tiêu hóa mồi.                   B. bài tiết.                              C. hô hấp.                     D. sinh sản.

Câu 34. Trong những đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở trùng roi xanh?

1. Đơn bào.

2. Di chuyển bằng chân giả.

3. Có hình dạng cố định.

4. Di chuyển tích cực.

5. Có đời sống kí sinh.

Số phương án đúng là:

A. 2.                                       B. 3.                                        C.4.                                D. 5

Câu 35. Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là

A. trong máu.                        B. ở thành ruột.                     C. ở gan.                        D. ở khoang miệng.

Câu 36. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?

A. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.               C. Kích thước hiển vi.

B. Sinh sản hữu tính.                                                            D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.

Câu 37. Sự trao đổi khí của trùng giày với môi trường qua bộ phận:
A. Nhân.                                 B. Màng cơ thể.                     C. Điểm mắt.                D.Hạt dự trữ.
Câu 38. Những ruột khoang thường được dùng làm món gỏi là:

A. San hô đỏ, sứa lửa.                                                          C. Sứa tua dài, sứa tím.

B. Sứa sen, sứa rô.                                                                D. San hô đá, hải quỳ.

Câu 39. Thủy tức di chuyển theo kiểu

A. co bóp dù.                                                                         C. Kiểu sâu đo.

B. Kiểu sâu đo kiểu lộn đầu.                                         D. vừa tiến vừa xoay.

Câu 40. Hầu hết các loài ruột khoang sống ở

A. sông.                                  B. biển.                                   C. ao.                             D. suối.

Câu 41. Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do.

A. thể hình trụ.                                                                C. 2 lớp tế bào đối xứng tỏa tròn.

B. thể hình dù, miệng dưới, đối xứng tỏa tròn.  D. đối xứng tỏa tròn.

Câu 42. Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?

A. Miệng.                               B. Khung xương đá vôi.       C. Tua miệng.               D. Lớp ngoài.

Câu 43. Điền từ ngữ thích hợp vào chố trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:

Ở san hô, khi sinh sản …(1)… thì cơ thể con không tách rời mà dính vào cơ thể mẹ tạo nên …(2)… san hô có …(3)…thông với nhau.

A. (1): phân đôi, (2): cụm, (3): tầng keo.

B. (1): mọc chồi, (2): tập đoàn, (3): khoang ruột.

C. (1): tiếp hợp, (2): cụm; (3): khoang ruột.

D. (1): mọc chồi, (2): tập đoàn, (3): tầng keo

Câu 44. Loài ruột khoang nào dưới đây cơ thể có dạng hình dù?

A. Hải quỳ.                            B. Sứa.                                    C. San hô.                     D. Thủy tức.

Câu 45. Hình thức sinh sản vô tính chủ yếu của san hô là:

A. Phân đôi.                           B. Mọc chồi                           C. Phân nhiều.              D. Tái sinh.

Câu 46. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG có ở san hô?

A. Sống kiểu cố định, tập đoàn, dị dưỡng.

B. Đời sống cố định, đơn độc, dị dưỡng.

C. Sinh sản theo kiểu mọc chồi, cơ thể con không tách rời ra, các cá thể trong tập đoàn có khoang ruột thông với nhau.

D. Hình thành khung xương đá vôi

Câu 47. Đặc điểm KHÔNG có ở san hô là

A. cơ thể có đối xứng tỏa tròn.                                           C. sống tập đoàn. 

B. sống di chuyển thường xuyên                                       D. kiểu ruột hình túi.

Câu 48. Các động vật thuộc ngành ruột khoang là

A. hải quỳ, san hô, trùng roi xanh                                     C. hải quỳ, san hô, sò. 

B. hải quỳ, san hô, sứa.                                                        D. hải quỳ, san hô, mực.

Câu 49. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG có ở sứa?

A. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn                                           C. Kiểu ruột hình túi 

B. Sống tập đoàn                                                                  D. Sống di chuyển thường xuyên

Câu 50. Thành cơ thể của hải quỳ có số lớp tế bào là

A. 1.                                        B. 2.                                        C. 3.                               D. 4.

Câu 51. Hiện nay, trong ngành Ruột khoang, loài nào dưới đây có số loài và số lượng cá thể lớn hơn cả.

A. Thủy tức.                          B. San hô.                              C. Sứa.                           D. Hải quỳ.

Câu 52. Đặc điểm nào dưới đây có ở cả thủy tức, san hô, hải quỳ và sứa?

A. Thích nghi với lối sống bơi lội.                                     C. Sống thành tập đoàn.

B. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.                                          D. Sống trong môi trường nước mặn.

Câu 53. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG là đặc điểm chung của ngành Ruột khoang?

A. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể có hai lớp tế bào.

B. Hình dạng cơ thể thích nghi với đời sống dưới đáy biển.

C. Ruột dạng túi.

D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Câu 54. Thủy tức thực hiện trao đổi khí qua:

A. Qua da.                              B. Thành cơ thể.                   C. Qua phổi.                 D. Qua lỗ miệng.

Câu 55. Loài nào dưới đây sống ở nước ngọt?

A. Sứa.                                    B. Thủy tức.                           C. San hô.                     D. Hải quỳ.

Câu 56. Sứa có hình dạng ngoài như thế nào?

A. Hình trụ.                           B. Hình dù.                            C. Hình thoi.                 D. Hình sao.

Câu 57. Miệng của sứa nằm ở đâu trên cơ thể?

A. Bên trái.                            B. Phía dưới.                          C. Phía trên.                  D. Bên phải.

Câu 58. Hình dạng của thuỷ tức là

A. hình cầu.                           B. hình trụ dài.                      C. hình đĩa.                   D. hình dù.

Câu 59. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :

...(1)… của sứa dày làm cơ thể sứa …(2)… và khiến cho …(3)… bị thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới.

A. (1) : Khoang tiêu hóa ; (2) : dễ nổi ; (3) : tầng keo

B. (1) : Tầng keo ; (2) : dễ nổi ; (3) : khoang tiêu hóa

C. (1) : Khoang tiêu hóa ; (2) : dễ chìm xuống ; (3) : tầng keo

D. (1) : Tầng keo ; (2) : dễ chìm xuống ; (3) : khoang tiêu hóa

Câu 60. Sứa di chuyển bằng cách nào?

A. Co bóp dù kết hợp với vận động các tua.                    C. Bơi bằng tua.

B. Co bóp dù.                                                                        D. Vận động các tua.

Câu 61. Các đại diện của ngành Ruột khoang KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

A. Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn.

B. Có khả năng kết bào xác.

C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.

D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Câu 62Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô ?

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.                        C. Luôn sống đơn độc.

B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.                         D. Cơ thể hình dù.

Câu 63. Hình ảnh sau là các đại diện của 3 ngành giun. Tên ngành giun xếp đúng với các hình từ 1 đến 3 là:

A. Ngành giun tròn, ngành giun dẹp, ngành giun đốt.

B. Ngành giun dẹp, ngành giun đốt, ngành giun tròn.

C. Ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt.

D. Ngành giun đốt, ngành giun dẹp, ngành giun tròn.

Câu 64. Các đại diện nào sau đây đều thuộc ngành giun dẹp?

A. Giun kim, sán bã trầu, giun chỉ.                                    C. Giun đất, giun đỏ, rươi.

B. Sán lông, sán dây, sán lá máu.                                       D. Sán lông, giun chỉ, giun đất.

Câu 65. Dựa vào đặc điểm lối sống của các loài sán, em hãy cho biết trong hình dưới đây sán nào không cùng nhóm với những loài còn lại ?

 

A. Hình 1                               B. Hình 2                               C. Hình 3                      D. Hình 4.


Câu 66. Sinh vật trong hình có tên gọi là gì?

 

A. Sán lá gan.                        B. Sán lông.                           C. Sán lá máu.              D. Sán bã trầu.

Câu 67.Lớp cuticun bọc ngoài cơ thể giun tròn có tác dụng gì?

A. Như bộ áo giáp tránh sự tấn công của kẻ thù.

B. Như bộ áo giáp giúp không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột non.

C. Giúp thể luôn căng tròn.

D. Giúp thể dễ di chuyển.

Câu 68. Gây ra bệnh “Chân voi” ở người là

A. giun kim.                           B. giun chỉ.                            C. sán lá gan.                D. giun đũa.

Câu 69. Kí sinh ở ruột già người, nhất là ở trẻ em là đặc điểm của

A. giun móc câu.                   B. giun kim.                           C. sán lá gan.                D. giun đũa.

Câu 70. Có lớp vỏ cutincun là đặc điểm của

A. giun đất.                            B. giun đũa.                           C. sán lá gan.                D. sán dây.

Câu 71. Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?

A. Đỉa, giun đất.                   B. Giun kim, giun đũa.         C. Giun đỏ, vắt.            D. Lươn, sá sùng.

Câu 72. Vai trò của giun đất đối với đất trồng trọt:

A. Làm tăng độ màu mỡ cho đất.                                       C. Làm mất độ màu mỡ của đất.

B. Làm cho đất tơi xốp tăng độ màu mỡ cho đất.       D. Làm cho đất tơi xốp.

Câu 73. Đặc điểm để phân biệt giun đốt với giun tròn, giun dẹp là gì:

A. thể xoang hệ thần kinh.

B. thể phân đốt, thể xoang, hệ thần kinh, hấp qua da.

C. thể phân đốt.

D. thể phân tính.

Câu 74. Tại sao máu của giun đất có màu đỏ?

A. Máu mang sắc tố chứa đồng.                                         C. Máu chứa nhiều chất dinh dưỡng

 

B. Máu mang sắc tố chứa sắt.                                             D. Máu chứa nhiều muối

Câu 75. Các đại diện nào sau đây đều thuộc ngành giun đốt?

A. Giun kim, giun móc câu, giun chỉ.                                C. Giun đất, giun đỏ, sán lá máu.

B. Giun đất, sá sùng, rươi.                                                   D. Giun móc câu, vắt, giun đất.

Câu 76. Giun đất hô hấp bằng

A. Hệ thống ống khí.            B. Da.                                     C. Mang.                       D. Phổi.

Câu 77. Loài nào KHÔNG sống tự do

A. Giun đất                            B. Vắt                                     C. Rươi                          D. Sá sùng

Câu 78. Loài nào thuộc ngành giun đốt được khai thác nuôi làm cảnh

A. Đỉa                                     B. Giun đỏ                             C. Rươi                          D. Giun đất

Câu 79 .Vật chủ trung gian của sán lá gan là

A. Lợn                                    B. Ốc ruộng                           C. Gà, vịt                       D. Trâu, bò

Câu 80. Ấu trùng sán lá máu xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua :

A. Đường tiêu hoá.               B. Qua da.                              C. Qua muỗi đốt.         D. Qua hô hấp.

HẾT

0
Câu 1. Da khô, có vảy sừng của Bò sát có ý nghĩa là: A. Giúp giảm sự thoát hơi nước.B. Giúp di chuyển dễ dàng hơn.C. Giúp bắt mồi dễ dàng hơn.D. Giúp tự vệ tốt hơn. Câu 2. Khi nói về sự sinh trưởng và phát triển của thằn lằn, phát biểu nào sau đây không đúng?A. số lượng trứng nhiều, thụ tinh ngoài.B. trứng phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.C. quá trình lớn...
Đọc tiếp

Câu 1. Da khô, có vảy sừng của Bò sát có ý nghĩa là:

 

A. Giúp giảm sự thoát hơi nước.
B. Giúp di chuyển dễ dàng hơn.
C. Giúp bắt mồi dễ dàng hơn.
D. Giúp tự vệ tốt hơn.

 

Câu 2. Khi nói về sự sinh trưởng và phát triển của thằn lằn, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. số lượng trứng nhiều, thụ tinh ngoài.

B. trứng phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

C. quá trình lớn lên phải lột xác nhiều lần.

D. thụ tinh trong, số lượng trứng đẻ ít.

Câu 3. Loài động vật nào dưới đây có đuôi dài, ưa sống ở những nơi khô ráo, thích phơi nắng, có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất?

 

A. cá cóc Tam Đảo.

B. thạch sùng.

C. thằn lằn bóng đuôi dài.

D. ếch đồng.

 

Câu 4: Ngành động vật có xương sống gồm các lớp: 

A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.             B. cá, lưỡng cư, bò sát, giáp xáC.  

C. cá ,lưỡng cư ,bò sát sâu bọ.                    D. bò sát, chim, thú.

Câu 5: Đâu là tập tính của thằn lằn bóng đuôi dài?

A. Làm tổ.                B. Thích phơi nắng.    C. Ghép đôi.             D. Chăm sóc con non.

Câu 6: Đâu là đặc điểm da của bò sát?

A. Da trần ẩm ướt.                                       B. Da khô phủ lông vũ.          

C. Da khô phủ lông mao.                             D. Da khô phủ vảy sừng.

Câu 7: Động vật nào phát triển có biến thái?

A. Ếch đồng.            B. Chim bồ câu.          C. Thằn lằn bóng.   D. Thỏ.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về ếch đồng là sai?

A. Thường bắt gặp được ở những nơi khô cằn.   B. Thức ăn thường là sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc

C. Thường ẩn mình trong hang vào mùa đông.   D. Là động vật biến nhiệt.

Câu 9: Hiện tượng ếch đồng quanh quẩn bên bờ nước có ý nghĩa gì?

A. Giúp chúng dễ săn mồi.  B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hô hấp qua da.

C. Giúp lẩn trốn kể thù.                   D. Giúp chúng có điều kiện để bảo vệ trứng và con non.

Câu 10: Nguyên nhân sự diệt vong của những bò sát cỡ lớn:

A. Do không thích nghi với điều kiện sống lạnh đột ngột và thiếu thức ăn.

B. Do cơ thể quá lớn không có nơi trú rét.

C. Do sự xuất hiện của chim và thú cạnh tranh.

D. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 11: Trong các đại diện sau, đại diện nào không thuộc lớp Lưỡng cư?

A. Ễnh ương.             B. Cá chuồn.              C. Cá cóc Tam Đảo.                         D. Cá cóc Nhật Bản.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sinh sản của ếch đồng?

            A. Ếch đồng cái đẻ con, ếch đồng đực không có cơ quan giao phối.

            B. Ếch đồng đực không có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.

            C. Ếch đồng cái đẻ trứng, trứng được thụ tinh ngoài.

            D. Ếch đồng đực có cơ quan giao phối, thụ tinh ngoài.

1
4 tháng 3 2022

1. A

2.A

3.C

4.A

5.D

6.B

7.A

8.A

9.B

10.D

11.B

12.C

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

Câu 7: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?A. Trong cơ thể người.                             B. Trong nước.C. Trong đất khô.                                    D. Trong không khí.Câu 8: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?A. Tự dưỡng         B. Có khả năng di chuyển    C. Có cấu tạo tế bào         D. Có diệp lụcCâu 9: Trùng roi có màu xanh...
Đọc tiếp

Câu 7: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?

A. Trong cơ thể người.                             B. Trong nước.

C. Trong đất khô.                                    D. Trong không khí.

Câu 8: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?

A. Tự dưỡng         B. Có khả năng di chuyển    C. Có cấu tạo tế bào         D. Có diệp lục

Câu 9: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ

A. Sắc tố ở màng cơ thể                           B. Màu sắc của hạt diệp lục

C. Sự trong suốt của màng cơ thể            D. Màu sắc của điểm mắt

Câu 10: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là

A. Hoá tự dưỡng.    

B. Quang dị dưỡng. 

C. Quang tự dưỡng.

D. Hoá dị dưỡng.

Câu 11: Sinh sản của trùng roi là

A. Vô tính          

B. Hữu tính        

C. Vừa vô tính vừa hữu tính

D. Không sinh sản

Câu 12: Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là

A. Vô tính                                                B. Hữu tính

C. Vừa vô tính vừa hữu tính                    D. Không sinh sản

Câu 13: Vị trí của điểm mắt trùng roi là

A. Gần gốc roi                                         B. Trong nhân

C. Trên các hạt diệp lục                           D. Trên các hạt dự trữ

Câu 14: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là

A. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân.

B. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân.

C. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.

D. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3 nhân.

Câu 15: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?

A. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

B. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.

C. Trùng giàu di chuyển nhờ lông bơi.            

D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.

Câu 16: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A. Có khả năng tự dưỡng.                        B. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.

C. Di chuyển nhờ lông bơi.                      D. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

Câu 17: Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi:

(1): Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.

(2): Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi.

(3): Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá.

(4): Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…).

Em hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lý?

A. (4) - (1) - (2) - (3).                               

B. (3) - (2) - (1) - (4).                               

C. (4) - (2) - (1) - (3).                               

D. (4) - (3) - (1) - (2).

Câu 18: Trong các động vật nguyên sinh sau, loài động vật nào có hình thức sinh sản tiếp hợp?

A. Trùng giày.        

B. Trùng kiết lị.      

C. Trùng roi xanh.  

D. Trùng biến hình.

Câu 19: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất?

A. Trùng roi.           

B. Trùng bánh xe.   

C. Trùng giày.        

D. Trùng biến hình.

Câu 20: So với trùng biến hình chất bã được thải từ bất cứ vị trí nào trên cơ thể, trùng giày thải chất bã qua

A. Không bào co bóp.                          

B. Lỗ thoát ở thành cơ thể.

C. Bất cứ vị trí nào trên cơ thể như ở trùng biến hình. 

D. Không bào tiêu hoá.

Câu 21: Lông bơi của trùng giày có những vai trò gì trong những vai trò sau?

1. Di chuyển.  

2. Dồn thức ăn về lỗ miệng. 

3. Tấn công con mồi.

4. Nhận biết các cá thể cùng loài.

Phương án đúng là:

A. 1, 2.                     B. 2, 3.                     C. 3, 4.                     D. 1, 4.

Câu 22: Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?

A. Trùng giày và trùng kiết lị.                 

B. Trùng biến hình và trùng roi xanh.

C. Trùng biến hình và trùng kiết lị.         

D. Trùng roi xanh và trùng giày.

Câu 23: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

A. Muỗi Anôphen (Anopheles).

B. Muỗi Mansonia.

C. Muỗi Culex.                                       

D. Muỗi Aedes.

Câu 24: Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?

A. 6 tháng.               B. 9 tháng.               C. 12 tháng.             D. 3 tháng.

Câu 25: Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?

A. Muỗi.                 

B. Cá.                     

C. Ốc.                     

D. Ruồi, nhặng.

Câu 26: Dưới đây là các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người:

(1): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới.         

(2): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu.

(3): Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lí.

A. (2) → (1) → (3). 

B. (1) → (2) → (3). 

C. (3) → (2) → (1). 

D. (2) → (3) → (1).

Câu 27: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào được dùng để phòng chống bệnh sốt rét?

1. Ăn uống hợp vệ sinh.    

2. Mắc màn khi ngủ. 

3. Rửa tay sạch trước khi ăn.

4. Giữ vệ sinh nơi ở, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.

Phương án đúng là

A. 1; 2.                     B. 2; 3.                     C. 2; 4.                     D. 3; 4.

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?

A. Mắc màn khi đi ngủ.                           B. Ăn uống hợp vệ sinh.

C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.          D. Diệt bọ gậy.

Câu 29: Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là

A. Trong máu.        

B. Khoang miệng.   

C. Ở gan.                

D. Ở thành ruột.

Câu 30: Động vật nguyên sinh có vai trò nào dưới đây?

A. Thức ăn cho các động vật lớn.

B. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo vỏ Trái Đất.

C. Chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 31: Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?

A. Trùng biến hình.    B. Trùng lỗ.    C. Trùng sốt rét.            D. Trùng kiết lị.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?

A. Sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật.

B. Không có khả năng sinh sản vô tính.

C. Cấu tạo đơn bào.   

D. Kích thước hiển vi.

Câu 33: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?

A. Trùng biến hình.    

B. Trùng kiết lị. 

C. Trùng sốt rét.                                     

D. Trùng bệnh ngủ.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?

A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.                 

B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.

C. Không có khả năng sinh sản.             

D. Hình dạng luôn biến đổi.

Câu 35: Nhóm nào sau đây gồm toàn những động vật đơn bào gây hại?

A. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ.       

B. Trùng sốt rét, trùng roi xanh, trùng biến hình.

C. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh.

D. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị.

Câu 36: Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

A. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

B. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.

C. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Gíup mik với, CẦN GẤP!!

0
Câu hỏi?Trắc nghiệm:Chỉ ghi đáp án thui 1 Khi gặp điều kiện bất lợi trùng roi xanh có hiện tượng gì ? 2 Nhóm động vật thuộc nghành giun dẹp sống kí sinh gây hại cho người và động vật là : ... 3 Lớp Vỏ Cuticun bọc ở ngoài cơ thể giun đũa luôn căng tròn có tác dụng gì ? 4 Sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm : .... 5 Đại diện ruột khoang có lối sống đi...
Đọc tiếp

Câu hỏi?Trắc nghiệm:Chỉ ghi đáp án thui

1 Khi gặp điều kiện bất lợi trùng roi xanh có hiện tượng gì ?

2 Nhóm động vật thuộc nghành giun dẹp sống kí sinh gây hại cho người và động vật là : ...

3 Lớp Vỏ Cuticun bọc ở ngoài cơ thể giun đũa luôn căng tròn có tác dụng gì ?

4 Sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm : ....

5 Đại diện ruột khoang có lối sống đi chuyển là : .... ; Đại diện có lối sống bám là : ....

6 Cách dinh dưỡng của trai song có ý nghĩa gì đối với môi trường nước ?

7 Những đặc điểm của tôm thích nghi với đời sống ở dưới nước là:...

8 Bộ phận làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ của nhện là: ....

9 Khi mổ giun đất sẽ thấy giữa thành cơ thể và thành ruột có một khoang trống chứa dịch. Khoang trống đó là: ....

Các bn làm ngắn gọn,mak đầy đủ vận dụng trên mạng đi tớ tìm trên mạng đó

8
14 tháng 6 2017

1:Kết bào xác

2:Sán lá máu,Sán bã trầu,Sán dây,Sán lá gan,..

3:Như 1 bộ áo giáp ,tránh ko bị tiêu hóa bởi dịch trong ruột non vì dịch trong ruột non tiêu hóa rất mạnh

4:Khi sinh sản cơ thể con dính liền vs cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô

5:Di chuyển :Sứa,bạch tuộc

sống bám ,cố định:Hải quỳ ,san hô

6:Lám sạch MT nước

7:Có những đôi chân bơi,có tấm lái,hô hấp=mang

8:Đôi kìm

9:Thể xoang

14 tháng 6 2017

1, Khi gặp điều kiện bất lợi , trùng roi thường chuyển từ màu xanh lá cây sang màu xám để di chuyển trong nước , tiếp tục hành trình kiếm mồi và sinh sản

2, Các động vật đó là giun dẹp , giun sán .

3, Giúp tránh ko bị tiêu hóa ở trong ruột non

4,Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở chỗ: ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển để tạo thành tập đoàn.

5, Đại diện ruột khoang di chuyển là : sứa , bạch tuột

Đại diện lối sống bám : thủy tức , san hô

6, Khi trai di chuyển trong bùn, dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang thức ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) vào miệng trai và mang trai. Cơ chế dinh dưỡng này của trai giống như cơ chế của máy lọc nước giúp làm sạch môi trường nước.

7, Đặc điểm của tôm thích nghi với đời sống là Cơ thể chia làm 2 phần rỗ rệt là: Phần đầu và phần ngực. Phần đầu là phần dò đường, đánh hơi bắt mồi, với đôi râu rất thính dưới nước. Phần bụng với đuôi, giúp như bánh lái và di chuyển nhanh khi cần thiêt. Thân trong đều được bao bọc bởi lớp vỏ ngoài như lớp áo giáp.

8, Bộ phận bắt mồi là : chân bò

Tự vệ : Đôi kìm có tuyến độc

9, Đó chính là dịch ruột

Chúc bạn học tốt thanghoa

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI KÌ MÔN SINH 7 1. Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch đồng? 2. Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày? 3. Nêu các bước sơ cứu khi bị rắn độc cắn? 4. Trình bày ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh? 5.Em hãy kể tên các bộ thú đã học và nêu...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI KÌ MÔN SINH 7

1. Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch đồng?

2. Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?

3. Nêu các bước sơ cứu khi bị rắn độc cắn?

4. Trình bày ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh?

5.Em hãy kể tên các bộ thú đã học và nêu đại diện của mỗi bộ đó?

6.Sự tiến hóa của các hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện như thế nào?

7.Giải thích vì sao số lượng động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?

8. Hãy cho biết động vật quý hiếm là gì? Có mấy cấp độ phân hạng động vật quý hiếm?

1.CÔ YÊU CẦU CÁC EM SOẠN ĐỀ CƯƠNG VÀ GỞI ĐÁP ÁN LẠI CHO CÔ. CÔ LẤY DANH SÁCH CÁC EM ĐẪ NỘP VÀ BÁO CÁO VỀ TRƯỜNG ( CÔ LẤY DS VÀ CỘNG ĐIỂM VÀO CÁC CỘT ĐIỂM THƯỜNG XUYÊN NỮA ĐÓ)

2. SAU KHI SOẠN XONG GỞI QUA CÔ VÀ HỌC CHO THUỘC ĐỂ TUẦN SAU THI CUỐI KÌ NHÉ.

                             CÔ MONG CÁC EM THỰC HIỆN TỐT ĐẺ KÌ THI ĐẠT KẾT QUẢ CAO

                                                           Cô Kiên

47
5 tháng 5 2021

Bài 2; 

  • Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày là vì : Lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ

 Bài 1:

  • Sự sinh sản:
    •  Thời điểm ếch sinh sản: cuối xuân, sau những trận mưa đầu hạ.
    • Ếch đực kêu "gọi ếch cái" để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch cái, chúng tìm đến bờ nước để đẻ.
    • Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh tới đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là sự thụ tinh ngoài.
    • Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở thành nòng nọc.
  • Sự phát triển qua biến thái ở ếch:
    • Trứng ếch nở ra nòng nọc, sống trong nước.
    • Nòng nọc mọc 2 chi sau.
    • Nòng nọc mọc 2 chi trước.
    • Nòng nọc rụng đuôi trở thành ếch trưởng thành, có thể sống ở cả nước và trên cạn.

 Bài 4:

Ưu điểm của hiện tượng thai sinh của thú so vs đẻ trứng và noãn thai sinh ở chim & bò sát là:

- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như chim và bò sát đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ, có sự bảo vệ của mẹ trong giai đoạn đầu đời.

=> Tỷ lệ sống sót của con sống sốt cao hơn

Bài 5:

các bộ của lớp thú gồm:

- Bộ thú huyệt (thú mỏ vịt), bộ thú túi (kanguru)

- bộ dơi (dơi ăn sâu bọ, dơi quả), bộ cá voi (cá voi xanh, cá heo)

- bộ ăn sâu bọ (chuột chù, chuột chũi), bộ gặm nhấm (chuột đồng, sóc, nhím)

- bộ ăn thịt (mèo, hổ, báo, chó sói, gấu)

- bộ móng guốc (bộ guốc chẵn: lợn, bò; bộ guốc lẻ: ngựa, tê giác)

- bộ linh trưởng (khỉ, vượn, khỉ hình người: đười ươi, tinh tinh, gorila)

Bài 6:

 

13 tháng 1 2022

Câu 31. Loài nào sau đây KHÔNG thuộc lớp Giác xác?

A. Châu chấu.                   B. Tôm.                             C. Cua.                             D. Rận nước.

Câu 32. Trong các loài sau, loài nào không có cánh?

A. nhện.                            B. muỗi.                            C. bướm.                          D. chuồn chuồn.

Câu 33. Vật chủ của sán lá gan là

A. ốc, ếch.                        B. trâu, bò.                        C. gà, vịt.                          D. chó, mèo.

13 tháng 1 2022

câu 31 : B

câu 32 : A

Câu 33 : B

/HT\

13 tháng 9 2016

1. Những điểm chung giữa ruột khoang sống bám và ruột khoang sống bơi lội tự do:

- Cơ thể đối xứng toả tròn.

- Cấu tạo từ hai lớp tế bào.

- Ruột dạng túi.

2. Đại diện của ruột khoang: sứa, thủy tức, hải quỳ.

3. Những phương tiện đề phòng khi tiếp xúc với động vật ngành Ruột khoang: bao tay, vợt, lưới, đi ủng,.....

28 tháng 9 2016

giống của bạn trần thiên kim ấy

14 tháng 6 2017

1.

Đặc điểm chung:

‐ Kích thước hiển vi

‐ Cấu tạo 1 tế bào

‐ Trao đổi khí qua màng cơ thể

2.

- Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở lưng.

- Dây chằng ở bản lề đàn hồi cùng 2 cơ khép vỏ.

- Gồm 3 lớp:

+ Lớp sừng ở bên ngoài.

+ Lớp đá vôi ở giữa.

+ Lớp xà cừ ở bên trong.

3.

Mưa nhiều giun chui lên mặt đất vì nước ngập cơ thể chúng ngạt thở \(\rightarrow\) giun đất hô hấp bằng da.

4.

- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.

- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

- Hô hấp bằng ống khí.

- Phát triển qua biến thái.

5.

- Giun đũa đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng, người ăn phải trứng giun ( qua rau sống, quả tươi…) , đến ruột non, ấu trùng chui ra , vào máu ,đi qua tim, phổi ,rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đây.

6.

* Lợi ích:

- Trong tự nhiên:

+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển

- Đối với đời sống :

+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô

+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô

+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.

+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá

* Tác hại:

+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa

+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.

7.

* Vai trò:

- Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh: mật ong,

+ Làm thực phẩm: nhộng ong, nhộng tằm, châu chấu

+ Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm

+ Làm thức ăn cho động vật khác: châu chấu, sâu

+ Diệt các sâu bọ có hại: ong mắt đỏ

+ Làm sạch môi trường: bọ hung

- Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi

+ Gây hại cho cây trồng: châu chấu,

+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp: sâu cuốn lá, sâu đục thân,….

14 tháng 6 2017

1: Trình bày đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh.

- Kích thước hiển vi. Cấu tạo từ một tế bào.

- Phần lớn dị dưỡng.

- Di chuyển bằng roi, long bơi, chân giả hoặc chân tiêu giảm.

- Sinh sản vô tính và hữa tính.

2: Nêu cấu tạo ngoài của vỏ trai.

- Vỏ trai gồm hai mảnh vỏ gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng.

- Mỗi mảnh vỏ gồm ba lớp :

+ Ngoài cùng : Lớp sừng

+ Ở giữa : Lớp đá vôi

+ Trong cùng : Lớp xà cừ óng ánh

3 :Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?

- Vì giun đất hô hấp bằng da, khi mưa nhiều, nước ngập, trong đất thiếu không khí nên giun đất bị ngạt. Do đó chúng phải chui lên mặt đất để hô hấp.

4: Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ.

- Cơ thể có 3 phần : Đầu, ngực, bụng.

- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

- Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau

- Có hệ tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn ở mặt lưng.

5: Nêu vòng đời giun đũa.

Giun đũa trưởng thành -> Trứng -> ấu trùng trong trứng -> thức ăn -> ruột non -> máu, tim, gan, phổi -> ruột non -> giun đũa trưởng thành.

6: Nêu vai trò của ngành ruột khoang.

+ Mặt lợi:

- Tạo nên hệ sinh thái biển độc đáo, là nơi sống của nhiều động vật dưới biển.

- Là nguyên liệu quý để trang trí và làm đò trang sức.

- Cung cấp nguyên liệu xây dựng.

- Là vật chỉ thị của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất.

- Cung cấp thức ăn cho con người.

+ Mặt hại:

- Gây ngứa và độc cho người.

- Gây cản trở giao thong đường biển.

7: Nêu vai trò của lớp sâu bọ.

+ Có lợi:

- Làm thuốc chữa bệnh.

- Làm thức ăn cho con người và động vật khác.

- Thụ phấn cho cây trồng, diệt các loài sâu hại.

+ Có hại:

- Làm vật trung gian truyền bệnh cho người.

- Hại hạt ngũ cốc.

Câu 1 [NB]: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?A. Một lớp tế bào.          B.  Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng.C. Ba lớp tế bào xếp xít nhau.   D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.Câu 2[NB]: Thuỷ tức tự vệ và bắt mồi nhờ loại tế bào?A. Tế bào hình sao.                                               B.  Tế bào...
Đọc tiếp

Câu 1 [NB]: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?
A. Một lớp tế bào.         

B.  Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng.
C. Ba lớp tế bào xếp xít nhau.  

D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.
Câu 2
[NB]: Thuỷ tức tự vệ và bắt mồi nhờ loại tế bào?
A. Tế bào hình sao.                                              

B.  Tế bào hình túi có gai cảm giác.
C. Tế bào có hai roi và không bào tiêu hoá.           

D. Tế bào gai.
Câu 3
[NB]: Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào ?
A. Thuỷ tức sinh sản vô tính đơn giản.         

B.  Thuỷ tức sinh sản hữu tính.
C. Thuỷ tức sinh sản kiểu tái sinh.               

D.  Thuỷ tức vừa sinh sản vô tính vừa hữu tính và có khả năng tái sinh.
Câu 4
[NB]: Hải quỳ có lối sống?
A. Bơi tự do.                                                         

B. Trôi nổi.
C. Sống bám.                                                       

D.  Tập đoàn.
Câu 5
[NB]: Sứa là loài động vật không xương ,sống ăn…:?
A. Thịt .               

B.  Cây thuỷ sinh.         

C. Động vật nguyên sinh.                  

D. Rong tảo biển.
Câu 6
[VDC]: Mối quan hệ cộng sinh giữa Tôm và Hải quỳ là gì ?
A. Cả hai đều có lợi.                

B. Tôm có lợi, Hải quy bị hại.
C.
Hải quỳ có lợi, Tôm bị hại.                      

D.Cả hai đều có hại.
Câu 7
[NB]: Cơ thể của Sứa có dạng?
A. Hình trụ.         

B.  Hình dù.         

C. Hình cầu.         

D.  Hình que.                               
Câu 8
[NB]: Sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: ?

A. Chúng có lối sống kí sinh.                                

B. Chúng đều là sán.

C. Chúng có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên.             

D. Chúng có lối sống tự do.

Câu 9 [NB]: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là:?

A. Lông bơi phát triển                

B. Mắt phát triển

C. Giác bám phát triển               

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 10[NB] : Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :?

A. Hấp thu chất dinh dưỡng.

C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.

B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.

D. Giúp cơ thể di chuyển.

Câu 11[VD]: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :?

A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.

B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.

C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.

D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.

Câu 12[VDC]: Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?

A. Vùng ôn đới

C. Vùng Nam cực

B. Vùng Bắc cực

D. Vùng nhiệt đới

Câu  13 [NB]: Ruột khoang có số lượng khoảng?

A. 20.000 loài

B. 15.000 loài

C. 10.000 loài

D. 5.000 loài

Câu 14 [NB]: Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là :?

A. Trùng giày.

C. Trùng roi.

B. Trùng biến hình.

D. Tập đoàn vôn vốc.

Câu 15 [VDC]. Bộ phận nào giúp trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng?

A. Nhân     

B. Điểm mắt         

C. Hạt diệp lục     

D. Hạt dự trữ

Câu 16 [NB]: Trùng biến hình không có bào quan nào sau đây?

A. Lông bơi                             

C. Nhân

B. Không bào co bóp               

D. Không bào tiêu hóa

Câu 17[NB]: Trùng giày sinh sản vô tính như thế nào?

A. Tiếp hợp                            

C. Tạo bào tử

B. Mọc chồi                            

D. Phân đôi theo chiều ngang

Câu 18 [VD]: Khi nói về trùng kiết lị, khẳng định nào sau đây sai?

A. Trùng kiết lị dinh dưỡng theo kiểu thực bào (nuốt hồng cầu của người)

B. Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chỉ khác ở chỗ chân giả ngắn

C. Khi mắc bệnh kiết lị, bệnh nhân có triệu trứng đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi

D. Bào xác của trùng kiết lị (ngoài tự nhiên) có thể bám vào cơ thể muỗi Anôphen, truyền qua máu gây bệnh cho nhiều người

Câu 19 [NB]: Sự sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi ở thủy tức nước ngọt có đặc điểm:?

A. Chồi con không tách rời khỏi cơ thể mẹ

B. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn thì tách rời khỏi cơ thể mẹ

C. Chồi con mới sinh ra đã tách khỏi cơ thể mẹ

D. Chồi con và cơ thể mẹ có khoang tiêu hóa thông với nhau

Câu 20 [VD]: Khi nói về mối quan hệ giữa hải quỳ và tôm ở nhờ, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong mối quan hệ này chỉ có hải quỳ được lợi

B. Trong mối quan hệ này chỉ có tôm ở nhờ được lợi

C. Hải quỳ và tôm ở nhờ đều mang lại lợi ích cho nhau

D. Sự phát triển của hải quỳ kìm hãm sự phát triển của tôm ở nhờ

Câu 21[NB] : Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:?

A. Gây bệnh cho người và động vật khác.

B. Di chuyển bằng tua.

C. Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.

D. Sinh sản hữu tính.

Câu 22[NB]:Cấu Hải quỳ không có bộ phận nào sau đây?

A. Miệng.            

B. Tua miệng.                

C. Đế bám.    

D. Lục lạp.

Câu 23[VD]: Thân loại sinh vật nào sau đây có hang trăm đốt sán, mỗi đốt sán đều mang một cơ quan sinh dục lưỡng tính?

A. Sán lá gan.                

B. Sán dây.

C. Sán lá máu.               

D. Sán bã trầu.

Câu 24[VDC]. Hiện tượng bện nhân đau bụng đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi là triệu chứng ?

A. bệnh táo bón.  

B. bệnh sốt rét.     

C. bệnh kiết lị.      

D. bệnh dạ dày.

Câu 25[VD]. Hóa thạch san hô có thể dùng để làm gì?

A. Ăn uống cho con người.      

B. Làm chỉ thị tầng địa chất .   

C.Làm thức ăn cho các loaig giáp xác.    

D.Làm ghế đá.

1
24 tháng 10 2021

cần những thần đồng help , help tui ik mai thi rùi