1 Trình bày đặc điểm ch...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 6 2017

1.

Đặc điểm chung:

‐ Kích thước hiển vi

‐ Cấu tạo 1 tế bào

‐ Trao đổi khí qua màng cơ thể

2.

- Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở lưng.

- Dây chằng ở bản lề đàn hồi cùng 2 cơ khép vỏ.

- Gồm 3 lớp:

+ Lớp sừng ở bên ngoài.

+ Lớp đá vôi ở giữa.

+ Lớp xà cừ ở bên trong.

3.

Mưa nhiều giun chui lên mặt đất vì nước ngập cơ thể chúng ngạt thở \(\rightarrow\) giun đất hô hấp bằng da.

4.

- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.

- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

- Hô hấp bằng ống khí.

- Phát triển qua biến thái.

5.

- Giun đũa đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng, người ăn phải trứng giun ( qua rau sống, quả tươi…) , đến ruột non, ấu trùng chui ra , vào máu ,đi qua tim, phổi ,rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đây.

6.

* Lợi ích:

- Trong tự nhiên:

+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển

- Đối với đời sống :

+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô

+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô

+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.

+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá

* Tác hại:

+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa

+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.

7.

* Vai trò:

- Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh: mật ong,

+ Làm thực phẩm: nhộng ong, nhộng tằm, châu chấu

+ Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm

+ Làm thức ăn cho động vật khác: châu chấu, sâu

+ Diệt các sâu bọ có hại: ong mắt đỏ

+ Làm sạch môi trường: bọ hung

- Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi

+ Gây hại cho cây trồng: châu chấu,

+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp: sâu cuốn lá, sâu đục thân,….

14 tháng 6 2017

1: Trình bày đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh.

- Kích thước hiển vi. Cấu tạo từ một tế bào.

- Phần lớn dị dưỡng.

- Di chuyển bằng roi, long bơi, chân giả hoặc chân tiêu giảm.

- Sinh sản vô tính và hữa tính.

2: Nêu cấu tạo ngoài của vỏ trai.

- Vỏ trai gồm hai mảnh vỏ gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng.

- Mỗi mảnh vỏ gồm ba lớp :

+ Ngoài cùng : Lớp sừng

+ Ở giữa : Lớp đá vôi

+ Trong cùng : Lớp xà cừ óng ánh

3 :Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?

- Vì giun đất hô hấp bằng da, khi mưa nhiều, nước ngập, trong đất thiếu không khí nên giun đất bị ngạt. Do đó chúng phải chui lên mặt đất để hô hấp.

4: Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ.

- Cơ thể có 3 phần : Đầu, ngực, bụng.

- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

- Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau

- Có hệ tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn ở mặt lưng.

5: Nêu vòng đời giun đũa.

Giun đũa trưởng thành -> Trứng -> ấu trùng trong trứng -> thức ăn -> ruột non -> máu, tim, gan, phổi -> ruột non -> giun đũa trưởng thành.

6: Nêu vai trò của ngành ruột khoang.

+ Mặt lợi:

- Tạo nên hệ sinh thái biển độc đáo, là nơi sống của nhiều động vật dưới biển.

- Là nguyên liệu quý để trang trí và làm đò trang sức.

- Cung cấp nguyên liệu xây dựng.

- Là vật chỉ thị của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất.

- Cung cấp thức ăn cho con người.

+ Mặt hại:

- Gây ngứa và độc cho người.

- Gây cản trở giao thong đường biển.

7: Nêu vai trò của lớp sâu bọ.

+ Có lợi:

- Làm thuốc chữa bệnh.

- Làm thức ăn cho con người và động vật khác.

- Thụ phấn cho cây trồng, diệt các loài sâu hại.

+ Có hại:

- Làm vật trung gian truyền bệnh cho người.

- Hại hạt ngũ cốc.

Đây là câu hỏi đề cương để mik chuẩn bị kiểm tra giữa học kì 1 nên làm ơn giúp càng sớm càng tốt đi  Câu 1 :+ Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh              + Nêu vai trò của động vật nguyên sinhCâu 2 : Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoangCâu 3 : +Sán lá gan có cấu tạo như thế nào thích nghi với lối sống kí sinh              + Vẽ sơ đồ vòng đời...
Đọc tiếp

Đây là câu hỏi đề cương để mik chuẩn bị kiểm tra giữa học kì 1 nên làm ơn giúp càng sớm càng tốt đi khocroi 

Câu 1 :+ Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh

              + Nêu vai trò của động vật nguyên sinh

Câu 2 : Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang

Câu 3 : +Sán lá gan có cấu tạo như thế nào thích nghi với lối sống kí sinh 

             + Vẽ sơ đồ vòng đời của sán lá gan

             + Để đề phòng giun dẹp kí sinh, ta phải làm gì ?

Câu 4 : Hãy so sánh giun dẹp, giun tròn và giun đốt ( kẻ bảng ) gợi ý : tiết diện cơ thể, kí sinh 1 hay nhiều vật chủ, có khoang cơ thể chính thức hay chưa chính thức, cách di chuyển , hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh

Câu 5 : Giun đốt có cấu tạo ngoài như thế nào để thích nghi với lối sống chui rúc ? Tại sao khi mưa nhiều nước ngập giun chui lên mặt đất ? Cuốc phải giun đất thấy dịch màu đỏ đấy là chất gì ? Tại sao có màu đỏ ? Nêu vai trò của giun đất . 

1
15 tháng 10 2016

Câu 1:

+Đặc điểm chung:

-Kích thước hiển vi.

-Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào.

-Đa số dị dưỡng.

-Sinh sản bằng cách phân đôi.

+Vai trò:

-Làm thức ăn cho động vật dưới nước.

-Gây bệnh cho người.

-Gây bệnh cho động vật

-ý nghĩa địa chất.

-Làm động vật chỉ thị.

Câu 2:

+Đặc điểm chung:

-Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.

-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào.

-Ruột dạng túi.

-Có tế bào gai.

Câu 3:

+Cấu tạo:

-Kí sinh trong gan, mật, trâu bò.

-Cơ thể dẹp hình lá, dài 2-5 cm, có màu đỏ máu.

-Mắt, lông bơi tiêu giảm, phát triển giác bám và nhánh ruột, thích nghi với đời sống kí sinh.

-Di chuyển bằng cách co dãn.

+Sơ đồ:

   Trứng ->                ấu trùng có lông              - >   ấu trùng có

         ↑                                                                                 ↓

 theo phân              sán trưởng thành                          kén sán

 (ra ngoài)    < - (kí sinh trong gan mật, trâu, bò)   <- (bám vào cỏ)

+Đề phòng giun dẹp:

ko đi chân đất, ko tắm nước bẩn , ko tiếp xúc nước bẩn, đi ủng hoặc bao tay cao su khi làm việc ở nước bẩn. giệt ốc, cho ăn đồ sạch, uống nước sạch, tẩy sán cho heo khi lợn nhiễm bệnh, ko ăn đồ ăn khi chưa nấu chín,....

 

 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC KT HỌC KÌ I1. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng sốt rét. So sánh giữa các đặc điểm này với nhau.2. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng kiết lị và trùng sốt rét. So sánh giữa các đặc điểm này với nhau.3. Đặc điểm cấu tạo của giun đũa và sán lá gan. Tác hại của giun đũa đến sức khỏe của con...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC KT HỌC KÌ I

1. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng sốt rét. So sánh giữa các đặc điểm này với nhau.

2. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng kiết lị và trùng sốt rét. So sánh giữa các đặc điểm này với nhau.

3. Đặc điểm cấu tạo của giun đũa và sán lá gan. Tác hại của giun đũa đến sức khỏe của con người và biện pháp phòng tránh.Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất.

4. Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất.

5. Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của tôm sông.

6. Đặc điểm chung và vai trò của nghành Thân mềm.

7. Đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm. Các thành phần phụ của tôm và chức năng của các phần phụ đó.

8. Nêu đặc điểm cấu tạo chứng tỏ chân khớp đa dạng.

9. Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm. Nêu đặc điểm sinh sản của tôm, tập tính và môi trường sống.

10. Trong số các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân khớp khác?

Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng kiết lị và trùng sốt rét. So sánh giữa các đặc điểm này với nhau.

12
12 tháng 12 2016

1.

Trùng kiết lị:
-Thích nghi với lối sống kí sinh ở thành ruột
-Phá hoại hồng cầu gây bệnh nguy hiểm, bệnh nhau đau bụng, đi ngoài phân có lẫn máu và chất nhày. Đó là triệu chứng của bệnh kiết lị.
-Trùng kiết lị có chân giả rất ngắn
 
 
Trùng sốt rét:
1/Cấu tạo và dinh dưỡng:
-Trùng sốt rét có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển, không có các không bào, hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào
-Thích nghi với kí sinh máu trong người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen
2/Vòng đời:
 
-Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người. Chúng chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới, phá vỡ hồng cầu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu kì hủy hoại hồng cầu
12 tháng 12 2016

3.bai-1-2-3-trang-49-sgk-sinh-hoc-7_1_1414639079.jpg

tác hại : Chúng lấy chất dinh dường cua người, gây tắc ruột, tắc ống mật và tiết Độc tố gây hại cho người. Nếu có người mắc bệnh thì có thể coi đó là “ổ truyền bệnh cho cộng đồng”. Vì từ người đó sẽ có rất nhiều trứng giun thải ra ngoài môi trường và có nhiều cơ hội (qua ăn rau sống, không rứa tay trước khi ăn,...) đi vào người khác.

các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người : ăn ở sạch sẽ, không ăn rau sống chưa qua sát trũng, không uống nước lã, rửa tay trước khi ăn. Thức ăn phải đế trong lồng bàn, vệ sinh sạch sò (tay, chân và đồ dùng trong nhà không để bụi bám vào), trừ diệt ruồi nhặng, xây hô xí phải bảo đảm vệ sinh một cách khoa học (hò xí tự hoại hoặc 2 ngăn,..). Phòng chông giun đũa kí sinh ở ruột người là vấn đề chung của xã hội, cộng đồng mà mỗi người phái quan tâm thực hiện.

 

Câu 2"

Vì chúng có đặc điểm giống nhau:

- Thân mềm, cơ thế không phân đốt.

- Có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thố.

- Có hệ tiêu hóa phân hóa.

- Có khoang áo phát triển.



2 tháng 1 2017

1.Đặc điếm cấu Lạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là: Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chu. Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột rồi sau đó phân thành nhiều nhánh nhỏ đế’ vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
Mật khác, sán lá gan đe rất nhiều trứng và ấu trùng cũng có khả năng sinh sản làm cho số lượng cá thế ở thế hệ sau rất nhiều. Cho nên, dù tỉ lệ tứ vong cao, chúng vẫn còn sống sót và phát triển để duy trì nòi giống.

Sắp thi rồi các bạn ơi! Giúp mình với!Câu 1: Nêu môi trường sống, cấu tạo, di chuyển, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của trùng biens hình, trùng roi, trùng kiết lị và trùng sốt rét.Câu 2: Mô tả hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng của thủy tức, sứa và san hô.Câu 3: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.Câu 4: So sánh cấu tạo của giun đũa với sán là gan.Câu 5: Nêu các...
Đọc tiếp

Sắp thi rồi các bạn ơi! Giúp mình với!

Câu 1: Nêu môi trường sống, cấu tạo, di chuyển, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của trùng biens hình, trùng roi, trùng kiết lị và trùng sốt rét.

Câu 2: Mô tả hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng của thủy tức, sứa và san hô.

Câu 3: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.

Câu 4: So sánh cấu tạo của giun đũa với sán là gan.

Câu 5: Nêu các biện pháp phòng chống giun sán sống kí sinh ở người,

Câu 6: Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm?

Câu 7: Để nhận biết sâu bọ và chân khớp khác phải dựa vào đặc điểm nào của chúng?

Câu 8: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.

Câu 9: Địa phương em coa biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?

Câu 10: Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở dưới nước.

3
18 tháng 12 2016

câu 6;

Cơ thể mềm không phân đốt

Khoang áo phát triển

Hệ tiêu hóa phân hóa

Cơ quan di chuyển thường đơn giản

Có vỏ đá vôi

Câu 8:

-Có bộ xuong ngoài bằng kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Các chân phân đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác.

Câu 10:

Đặc điểm của cá thick nghi vs môi trường nước là :
+ Thân cá chép thon dài , đầu thuôn nhọn gắn chặt vs thân
=> Giảm sức cản của nước
+ Mắt cá ko có mi , màng mắt tiếp xúc vs môi trường nước
=> Màng mắt ko bị khô
+ Vảy cá có da bao bọc , trong da có nhiều tuyến chất nhầy
=> Giảm sự ma sát giữa da cá vs môi trường nước
+ Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp vs nhau như lợp ngói
=> Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
+ Vây cá có các tia đc căng bởi da mỏng , khớp động với thân
=> Có vai trò như bơi chèo

 

18 tháng 12 2016

Câu 3:

Đặc điểm chung
- Ruột dạng túi
- Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
- Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo.

Vai trò:

Cung cấp thức ăn và nơi ấn nấp cho một số động vật

Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo

==>là điều kiện phát triển du lịch

Câu 4

giun đũa có cấu tạo khác sán lá gan: cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại, tiết diện ngang bao giờ cũng tròn, nó còn phân tính, có khoang cơ thể chưa chính thức và trong sinh sản thì phát triển

giun đũa chỉ có 1 vật chủ.

câu 5:

+ Vệ sinh thực phẩm :
Ăn chín , uống sôi, không ăn gỏi cá, thịt tái ( thịt bò , thịt lợn)
Chú ý không dùng các loại rau tưới bằng phân bắc ( phân người) vì có chứa trứng giun sán
Các loại rau thủy sinh cũng có thể chứa các ấu trùng của các loại sán
Không ăn thịt bò, lợn gạo .
Rửa sạch hoa quả trước khi ăn
+ Vệ sinh cá nhân
Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
Trẻ nhỏ không cho chơi lê la trên đất cát , không cho mặc quần yếm hở mông ( giun kim)
Ngủ mùng tránh bị muỗi đốt gây bệnh giun chỉ .
Không đi chân không trên đất cát , đất trồng trọt ( tránh bệnh giun móc)
Tránh đắp lá cây , nhái sống vào mắt khi bị đau mắt đỏ ( một số vùng còn phong tục này , có thể bị bệnh sán nhái)

 

Câu hỏi?Trắc nghiệm:Chỉ ghi đáp án thui 1 Khi gặp điều kiện bất lợi trùng roi xanh có hiện tượng gì ? 2 Nhóm động vật thuộc nghành giun dẹp sống kí sinh gây hại cho người và động vật là : ... 3 Lớp Vỏ Cuticun bọc ở ngoài cơ thể giun đũa luôn căng tròn có tác dụng gì ? 4 Sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm : .... 5 Đại diện ruột khoang có lối sống đi...
Đọc tiếp

Câu hỏi?Trắc nghiệm:Chỉ ghi đáp án thui

1 Khi gặp điều kiện bất lợi trùng roi xanh có hiện tượng gì ?

2 Nhóm động vật thuộc nghành giun dẹp sống kí sinh gây hại cho người và động vật là : ...

3 Lớp Vỏ Cuticun bọc ở ngoài cơ thể giun đũa luôn căng tròn có tác dụng gì ?

4 Sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm : ....

5 Đại diện ruột khoang có lối sống đi chuyển là : .... ; Đại diện có lối sống bám là : ....

6 Cách dinh dưỡng của trai song có ý nghĩa gì đối với môi trường nước ?

7 Những đặc điểm của tôm thích nghi với đời sống ở dưới nước là:...

8 Bộ phận làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ của nhện là: ....

9 Khi mổ giun đất sẽ thấy giữa thành cơ thể và thành ruột có một khoang trống chứa dịch. Khoang trống đó là: ....

Các bn làm ngắn gọn,mak đầy đủ vận dụng trên mạng đi tớ tìm trên mạng đó

8
14 tháng 6 2017

1:Kết bào xác

2:Sán lá máu,Sán bã trầu,Sán dây,Sán lá gan,..

3:Như 1 bộ áo giáp ,tránh ko bị tiêu hóa bởi dịch trong ruột non vì dịch trong ruột non tiêu hóa rất mạnh

4:Khi sinh sản cơ thể con dính liền vs cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô

5:Di chuyển :Sứa,bạch tuộc

sống bám ,cố định:Hải quỳ ,san hô

6:Lám sạch MT nước

7:Có những đôi chân bơi,có tấm lái,hô hấp=mang

8:Đôi kìm

9:Thể xoang

14 tháng 6 2017

1, Khi gặp điều kiện bất lợi , trùng roi thường chuyển từ màu xanh lá cây sang màu xám để di chuyển trong nước , tiếp tục hành trình kiếm mồi và sinh sản

2, Các động vật đó là giun dẹp , giun sán .

3, Giúp tránh ko bị tiêu hóa ở trong ruột non

4,Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở chỗ: ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển để tạo thành tập đoàn.

5, Đại diện ruột khoang di chuyển là : sứa , bạch tuột

Đại diện lối sống bám : thủy tức , san hô

6, Khi trai di chuyển trong bùn, dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang thức ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) vào miệng trai và mang trai. Cơ chế dinh dưỡng này của trai giống như cơ chế của máy lọc nước giúp làm sạch môi trường nước.

7, Đặc điểm của tôm thích nghi với đời sống là Cơ thể chia làm 2 phần rỗ rệt là: Phần đầu và phần ngực. Phần đầu là phần dò đường, đánh hơi bắt mồi, với đôi râu rất thính dưới nước. Phần bụng với đuôi, giúp như bánh lái và di chuyển nhanh khi cần thiêt. Thân trong đều được bao bọc bởi lớp vỏ ngoài như lớp áo giáp.

8, Bộ phận bắt mồi là : chân bò

Tự vệ : Đôi kìm có tuyến độc

9, Đó chính là dịch ruột

Chúc bạn học tốt thanghoa

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

2 tháng 10 2016

1. Lý thuyết :

- Xuất hiện hệ tuần hoàn kín

- Mưa nhiều giun chui lên mặt đất vì nước ngập cơ thể chúng , khiến giun đất ngạt thở -> Giun đất hô hấp bằng da

- Vì giun đất bắt đầu bằng hệ tuân hoàn kín , máu mang sắc tố chứa sắt nên có màu đỏ

2. Bài tập

- Cơ thể dài , thuân 2 đầu

- Phân đốt , mỗi đốt có vàng tơ

- Đầu có miệng , đai sinh dục và các lỗ sinh dục ( đực , cái ) , đuôi có hậu môn

19 tháng 10 2017

1.Lý thuyết:

- Hệ tuần hoàn kín, hệ thuần hoàn phân hóa, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch

- Vì giun đất trao đổi khí qua da, trời mưa thấm đắt nước ngập nhiều luôn cả da của giun nên nó chui lên mặt đất

- Bạn ở dưới giải rồi nên mình không giải lại

2 Bài tập:

- Cơ thể hình giun dễ dàng chui rúc trong đất. Các đốt phần đầu co thành cơ phát triển nên có thể luồn lách trong đất

Mong bạn đánh dấu tick vào bài viết của mình nha. Cảm ơn bạn !!!!!hehehihihahaleuleu

21 tháng 6 2017

Câu 4: Vai trò của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người:

  • Lợi ích:
    • Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
    • Cung cấp thực phẩm.
    • Làm đồ trang trí, chăn đệm, làm cảnh.
    • Huấn luyện săn mồi, du lịch.
    • Giúp phát tán cây rừng.
  • Tác hại:
    • Ăn hạt, quả, động vật trung gian truyền bệnh…
21 tháng 6 2017

Câu 5: Nêu đặc điểm chung của lớp thú ?

Đặc điểm chung của thú:

- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.

- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.

- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.

- Tim 4 ngăn.

- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.

- Là động vật hằng nhiệt.

10 tháng 6 2017

Các câu theo thứ tự trl các câu hỏi theo thứ tự nha

1) Giun cái đẻ nhiều trứng: 200 nghìn trứng/1ngày đêm→Thân hình dun cái dài và mập hơn dun đực

2) Sẽ bị ruột tiêu hóa như nhiều thức ăn khác

3) Thức ăn chuyển vận theo lối 1 chiều đầu vào là thức ăn, đầu ra là chất thải ống tiêu hóa chuyên hóa cao hơn, đồng hóa thức ăn hiệu quả hơn

4) Đầu giun đũa nhọn, giun con kích thước nhỏ chui vào ống mật à tắc ống dẫn mật đau bụng, rối loạn tiêu hóa.

10 tháng 6 2017

1Giun cái dài và mập hơn giun đực chỉ là để có thể đẻ được nhiều trứng thôi nhé.