Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Điện trở bếp: \(R=\dfrac{220^2}{800}=60,5\Omega\)
Cường độ dòng điện qua bếp: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{110}{60,5}=\dfrac{20}{11}A\)
Điện năng bếp tiêu thụ:
\(A=UIt=110\cdot\dfrac{20}{11}\cdot15\cdot60=180000J=0,05kWh\)
b)Gọi t là nhiệt độ sau cùng của nc.
Nhiệt lượng bếp tỏa ra:
\(Q=P\cdot t=800\cdot15\cdot60=720000J\)
Nhiệt lượng ấm thu vào để đun nc:
\(Q=mc\left(t-t_1\right)=2,5\cdot4200\cdot\left(t-30\right)J\)
Cân bằng nhiệt: \(\Rightarrow2,5\cdot4200\cdot\left(t-30\right)=720000\cdot20\%\)
\(\Rightarrow t=43,7^o\)
Để bếp hoạt động bình thường ta nên dùng hiệu điện thế \(220V.\)
Cường độ dòng điện qua bếp là :
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{880}{220}=4A.\)
Để bếp hoạt động bình thường ta phải dùng hiệu điện thế 220V.
Cường độ dòng điện qua bếp:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{880}{220}=4A\)
Tóm tắt:
\(R_1=4\Omega\)
\(R_2=10\Omega\)
\(R_3=15\Omega\)
\(U_{AB}=5V\)
a. \(R_{tđ}=?\)
b. \(I_1=?\)
\(I_2=?\)
\(I_3=?\)
Giải:
a. Điện trở \(R_{23}\) có giá trị:
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=4+6=10\Omega\)
b. Cường độ dòng điện qua \(R_1\) và \(R_{23}\):
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{5}{10}=0,5A\)
Hiệu điện thế áp vào \(R_2\) và \(R_3\):
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}R_{23}=0,5.6=3V\)
Cường độ dòng điện qua \(R_2\):
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{10}=0,3A\)
Cường độ dòng điện qua \(R_3\):
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
a)Hai điện trở mắc nối tiếp.
Khi đó, điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Và dòng điện qua mỗi điện trở: \(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
a, Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
CT tính điện trở: \(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(I=\dfrac{\left(15.0,06.10^{-6}\right)}{0,5.10^{-6}}=\dfrac{9}{5}=1,8m\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2+\dfrac{U}{I}=40\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{I'}=7,5\Omega\)
Giải theo hệ PT theo \(R_1;R_2\) ta được: \(R_1=30\Omega;R_2=10\Omega\)
Hoặc: \(R_1=10\Omega;R_2=30\Omega\)
\(P=8kW=8000W\\ H=80\%\\ h=5m\\ t=12h=43200s\)
a) Công toàn phần mà máy nâng hàng là:
\(A_{tp}=P.t=8000.43200=345600000\left(J\right)\)
Công có ích mà máy nâng hàng là:
\(A_i=\dfrac{A_{tp}.H}{100\%}=\dfrac{345600000.80\%}{100\%}=276480000\left(J\right)\)
Trọng lượng hàng mà máy nâng lên được là:
\(P=\dfrac{A_i}{h}=\dfrac{276480000}{5}=55296000\left(N\right)\)
Khối lượng hàng mà máy nâng lên được là:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{55296000}{10}=5529600\left(kg\right)=5529,6\) (tấn)
b) \(345600000J=96kWh\)
Chi phí vận chuyển là:
\(T=1200.96=115200\) (đồng)
Điện trở của dây dẫn:
\(R=\rho.\dfrac{\iota}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{50}{0,2.10^{-6}}=100\Omega\)
Cường độ dòng điện chay qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{100}=2,2A\)
Bài 1 :
a,
Ta có: \(R_1ntR_2\)
\(=>R_{tđ}=R_1+R_2=20+20=40\Omega\)
\(=>R_{tđ}>R_1;R_2\)
b,
\(\dfrac{1}{R'_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{2}{20}=>R_{tđ}=10\Omega\)
\(=>R_{tđ}< R_1;R_2\)
c, \(\dfrac{R_{tđ}}{R'_{tđ}}=\dfrac{40}{10}=4\)
...
Bài 2 :
Theo định luật ôm :
\(I=\dfrac{U}{R}=>R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6+6}{0,5}=24\Omega\)
=> Hai đèn này sáng yếu hơn .
Cường độ dòng điện thực tế là :
\(I_{tt}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{24}=0,25A\)
Vì \(I_{tt}< I_{đm}=>\) Hai đèn sáng yếu .
Công suất của bàn là:
\(P=U.I=200.0,5=110\left(W\right)\)
Điện năng tiêu thụ trong 1h:
\(A=P.t=110.1.60.60=396000\left(J\right)=0,11\left(kWh\right)\)
Bạn xem lại đề nhé
D