Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chú ý ở ruồi đực không có HVG
Ta thấy các phép lai đều là giữa 2 cơ
thể dị hợp về 2 cặp gen Aa;
Bb → A-B-min = 0,5
Con đực thân xám cánh dài mắt trắng
(A-B-dd)= 0,125 → ddmax = 0,125:0,5 =0,25
→loại (2) (phép lai này cho XdY = 0,5)
Với XdY = 0,25
→ A-B-= 0,5 ta có các phép lai 1,4
(con đực không có HVG nên aabb =0)
Phép lai (3) không thoả mãn vì XdY = 0,25
→ A-B-=0,5, nhưng nếu P:
=> có 2 phép lai thỏa mãn
Đáp án A
Chú ý ở ruồi đực không có HVG
Ta thấy các phép lai đều là giữa 2
cơ thể dị hợp về 2 cặp gen Aa;
Bb → A-B-min = 0,5
Con đực thân xám cánh dài mắt trắng
(A-B-dd)= 0,125
→ ddmax = 0,125:0,5 =0,25
→loại I, III
(hai phép lai này cho XdY = 0,5)
Với XdY = 0,25
→ A-B-= 0,5 ta có các phép lai:
IV (con đực không có HVG nên aabb =0)
Phép lai II, V không thoả mãn vì
XdY = 0,25 → A-B-=0,5
nhưng nếu P:
A b a B X D X d × A B a b X d Y ; f = 0 , 4
=> A-B-=0,5+aabb
=0,5 +0,2x0,5=0,6
V. A B a b X D X d × A B a b X D Y ; f=0,4
=> A-B-=0,5+aabb= 0,5+0,4x0,5= 0,7
Đáp án D
Tỷ lệ đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: A-B-XdY = 0,25 = 0,5×0,5=0,25×1
TH1: 0,5×0,5 → Phép lai thoả mãn là IV. A B a b X d X d x A b a B X D Y → 0,5A - B- x 0,5 X d Y
TH2: 0,25×1 → Không có phép lai nào thoả mãn vì không tạo được A-B-=1
aa,bbD- = 0.12
aa,bb = 0.12 : 0.75 = 0.16
Ở ruồi giấm chỉ hoán vị ở ruồi giấm cái nên ta có
Ở ruồi giấm cái ab = 0.16 : 0.5 =0.32
Tần số hoán vị là (0,5 – 0.32 ) x 2 = 0.36 = 36 %
Đáp án B
Chọn C
- Xét phép lai P: XDXd x XDY, F1 cho ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 75%. Như vậy phép lai AB//ab x AB//ab cho F1 thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ là 3,75% : 75% = 5%.
- Ta có 5% = 10% Ab x 50% ab nên ruồi cái P khi giảm phân đã có hoán vị gen xảy ra với tần số f = 20%.
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 40% x 50% x 75% = 15% => ruồi đực thân đen, cánhcụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% : 3 = 5%.
Đáp án B
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
Đáp án B
-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 chiếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 chiếm tỉ lệ 5%
-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu gen A b a b → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1
→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1; AB = ab = 0,4
-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen a b a b XDY = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%.
Đáp án C.
Chỉ có 3 phép lai (1), (3), (5) thỏa mãn bài toán.
(1) thỏa mãn vì:
A B a b X D X d × A b a B X D Y = A B a b × A b a B X D X d × X D Y
Ruồi đực không có hoán vị gen nên ♀ A B a b x ♂ A b a B sẽ cho đời con có thân xám, cánh dài 1 2 .
XDXd x XDY sẽ cho đời con có con đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 1 4 .
Con đực thân xám, cánh dài, mắt trắng 1 2 . 1 4 = 1 8 = 12 , 5 %
(3) thỏa mãn vì:
A b a B X D X d × A b a B X D Y = A b a B × A b a B X D X d × X D Y .
Ruồi đực không có hoán vị gen nên ♀ A b a B x ♂ A b a B sẽ cho đời con có thân xám, cánh dài 1 2 .
XDXd x XDY sẽ cho đời con có con đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 1 4 .
Con đực thân xám, cánh dài, mắt trắng 1 2 . 1 4 = 1 8 = 12 , 5 % .
(5) thỏa mãn vì:
A B a b X D X d × A b a B X d Y = A B a b × A b a B X D X d × X d Y .
Ruồi đực không có hoán vị gen nên ♀ A B a b x ♂ A b a B sẽ cho đời con có thân xám, cánh dài 1 2 .
XDXd x XdY sẽ cho đời con có con đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 1 4 .
Con đực thân xám, cánh dài, mắt trắng 1 2 . 1 4 = 1 8 = 12 , 5 % .
- Các phương án (2), (4) đều không thỏa mãn vì ruồi đực có kiểu gen A B a b thì đời con sẽ có kiểu hình A-B- với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
- Phương án (6) sai vì XdXd x XDY sẽ cho đời con có 1/2 con đực mắt trắng nên ở phép lai (6) sẽ cho đời con có tỉ lệ 1 4 = 25 % .