Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)
không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình – 3 trội: 1 lặn
1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình
2.đúng
3.đúng.Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_
Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ
4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375
Đáp án: D
Aa x aa → lAa:laa
Tỷ lệ kiểu hình đời con có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:
Đáp án: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III.
- I đúng vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen
=> số phép lai là 574. Giải thích:
* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen Aa,Bb,Cc,Dd nên kiểu hình A-B-C-D- có 41 kiểu gen:
+ Với 4 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 2 3 = 8
+ Với 3 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 1 × 2 2 = 16
+ Với 2 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 2 × 2 1 = 12
+ Với 1 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 3 × 2 = 8
+ Với 0 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 1
* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen Ee, Gg,Hh nên kiểu hình E-G-D- có 14 kiểu gen:
+ Trên 3 cặp gen đều dị hợp thì số kiểu gen = 2 2 = 4
+ Trên 2 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 3 1 × 2 1 = 6
+ Trên 1 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 3 1 × 2 0 = 3
+ Trên 0 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 1
Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 × 14=574
- II đúng vì số kiểu gen về 7 cặp gen là 16 × 16 + 1 2 × 8 × 8 + 1 2 =4896 kiểu gen
Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là 4896 × 4896 - 1 2 =11982960
- III đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen( có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen)
→ 14 × 1=14
- IV sai vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
R I đúng vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen
→ số phép lai là 574. Giải thích:
* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen nên kiểu hình A-B-C-D- có số kiểu gen là
3 4 + 1 2 = 41
* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen nên kiểu hình E-G-H- có 14 kiểu gen:
Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 x 14 = 574.
R II đúng vì số kiểu gen về 7 cặp gen là
kiểu gen.
Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là
R III đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen (có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen) → Số phép lai là 14 x 1= 14.
S IV sai vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen.
Đáp án A
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.
Chọn C
A: cao >> a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.
- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình à I đúng
- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen à II đúng
- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen à III đúng
- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án D
Ta coi như 1 gen có 4 alen
I đúng, số kiểu gen tối đa ở giới đực là 42 = 16
II sai, giả sử con đực dị hợp đều : hoặc dị hợp chéo
III sai, vì không có HVG, nếu con cái dị hợp chéo thì sẽ không tạo được kiểu hình con đực mang 2 tính trạng lặn
IV đúng.
Các phép lai có thể xảy ra
|
|
|
|
1:2:1 |
1:2:1 |
|
1:2:1 |
1:2:1 |
|
1:1:1:1 |
1:1:1:1 |
|
1:1:1:1 |
1:1:1:1 |
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)
B d b D × b d b d không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
X E Y × X E X e tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình ( 1 X E X E : 1 X E X e ∶ 1 X E Y : 1 X e Y )
– 3 trội: 1 lặn
1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình
2.đúng
3.đúng. Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_
Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ
4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375
Đáp án cần chọn là: A