K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2017

Chọn B.

Bố mẹ mũi cong sinh ra con mũi thẳng

=> mũi thẳng là tính trạng lặn

Quy ước A: mũi cong >> a mũi thẳng.

Do đó bố mẹ cuả cả vợ và chồng đều có kiểu gen dị hợp Aa x Aa

Cặp vợ chồng này đều có tỷ lệ kiểu gen: 1 AA : 2 Aa hay tỷ lệ alen 2A : 1a

Con: (2A : 1a) x (2A: 1a)

=> 4AA: 4Aa: 1aa

Xác suất con (1) mũi cong không mang alen lặn là:  4 8 = 1 2

Xác suất con thứ 2 dị hợp là  4 9

3 tháng 6 2018

Ta có : Mũi cong >> mũi thẳng

Chồng   và  vợ cùng có  tỉ lệ kiểu gen là : 1/3 AA : 2/3 Aa

ð (1/3 AA : 2/3 Aa) (1/3 AA : 2/3 Aa)

ð 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa

Đứa con trai có mũi cong có tỉ lệ kiểu gen là ½ AA : ½ Aa

ð Đáp án B 

Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh...
Đọc tiếp

Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông; người con gái (D) có mũi cong và máu đông bình thường. (D) kết hôn với một người mũi thẳng (E) và có mẹ bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau :

1. Người con (C) có giới tính là nam

2. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.

3. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là 1 2  

4. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp.

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

A. 3

B. 1

C.2

D.4

1
10 tháng 9 2019

Chọn D.

Vì: - Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường có kiểu gen lần lượt là  A - X B Y ;   A - X B X - ,   vì con gái của cặp vợ chồng này luôn nhận XB từ bố nên luôn có máu đông bình thường à Người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông chắc chắn có giới tính là nam  à 1 đúng

- (C) mũi thẳng, bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là aaXbY à  (A); (B) đều mang alen a, ngoài ra, (B) còn mang alen Xb à Kiểu gen của (A) và (B) lần lượt là AaXBY; AaXBXb, người con gái (D) mũi cong, máu đông bình thường sẽ có kiểu gen dạng  A - X B X -

- (E) có mũi thẳng và mẹ bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là aaXbY (do luôn nhận alen Xb từ mẹ), khi (D) kết hôn với (E), nếu (D) mang kiểu gen AaXBXb thì con gái của cặp vợ chồng này có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông (vì cả bố và mẹ đều có thể cho giao tử aXb) à  2 đúng

- Xét từng cặp tính trạng riêng rẽ, ta nhận thấy ở tính trạng dạng mũi, (D) có khả năng cho giao tử với xác suất: 2 3 A : 1 3 a ;  (E) cho 100% giao tử a, ở tính trạng khả năng đông máu, (D) cho giao tử với xác suất:  3 4 X B : 1 4 X b ;  

(E) cho giao tử với xác suất:  1 2 X b : 1 2 Y   à Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là:  2 3 A . 1 a . 1 4 X b . 1 2 Y = 1 12    à 3 đúng.

 Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp: AAXBXB; AaXBXB; AAXBXb; AaXBXb 

à 4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 4.

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người. Alen A quy định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các thành viên trong gia đình. Theo lý thuyết, có...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người. Alen A quy định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X).

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các thành viên trong gia đình. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Con gái của cặp vợ chồng (A) và (B) không bao giờ bị máu khó đông.

II. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.

III. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là =1/12

IV. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp.

A. 3.  

B. 1.  

C. 2. 

D. 4

1
23 tháng 12 2019

Đáp án D

Quy ước:

A: mũi cong >> a: mũi thẳng

B: bình thường >> b: máu khó đông

- (A) và (B) đều bình thường có kiểu gen lần lượt là , vì con gái của cặp vợ chồng này luôn nhận XB từ bố nên luôn có máu đông bình thường → I đúng.

- (C) mũi thẳng, bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là aa X B Y → (A); (B) đều mang alen a, ngoài ra, (B) còn mang alen X b  → kiểu gen của (A) và (B) lần lượt là Aa X B Y, Aa X B X b , người con gái (D) mũi cong, máu khó đống bình thường sẽ có kiểu gen dạng A-  X B X-.

- (E) có mũi thẳng và mẹ bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là aa X b Y (do luôn nhận alen Xb từ mẹ).

- Nếu (D) mang kiểu genAa X B X b  thì con gái của cặp vợ chồng này có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông (vì cả bố và mẹ đều có thể cho giao tử aXb) → II đúng

- Xét từng cặp tính trạng riêng rẽ.

+ Tính trạng dạng mũi

(A) x (B) : Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → kiểu gen của (D): 1AA:2Aa hay 2/3A:1/3a; (E) có kiểu gen là aa nên cho 100% giao tử a.

+ Tính trạng khả năng đông máu

 

cho giao tử với xác suất:3/4  X B : 1/4 X b ; (E1 (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là:  

- Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp sau:

Vậy có 4 phát biểu đúng.

Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II; IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con : người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII)...
Đọc tiếp

Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II; IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con : người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII) kết hôn với một người phụ nữ (IX) không bị hói đầu, cặp vợ chồng này sinh được một người con (X) bị hói đầu. Biết rằng ở người, tính trạng hói đầu là do alen A qui định, alen lặn tương ứng (a) qui định kiểu hình bình thường, kiểu gen dị hợp qui định kiểu hình bình thường ở nữ giới và bị hói đầu ở nam giới, xét các nhận định sau:

1. Có thể xác định được chính xác tất cả các kiểu gen của tất cả các thành viên trong các gia đình nói trên.

2. (X) có giới tính là nam.

3. Trong 10 người đang xét, có 4 người mang kiểu gen dị hợp.

4. Cặp vợ chồng (V); (VI) có xác suất sinh ra con bình thường : con bị hói đầu là 1 : 1.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
26 tháng 6 2019

Chọn B

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, các thể một: II. AbbDdEe; V. AaBbDdE.

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có da và mắt đều bình thường, bên phía người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng, bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng. Những...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có da và mắt đều bình thường, bên phía người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng, bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen của cặp vợ chồng

(2) Kiểu gen của người chồng trong phép lai trên là AaXMY.

(3) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị cả 2 bệnh bạch tạng và mù màu là 5/8.

(4) Giả sử cặp vợ chồng này dự định sinh 3 con. Xác xuất sinh ra 1 người con bị cả 2 bệnh và 2 người con không bị cả 2 bệnh là 25/512.

A. 1

B. 2. 

C. 4

D. 3.

1
29 tháng 12 2019

Đáp án B

10 tháng 5 2018

Đáp án B

A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng

B- không bị mù màu; b- bị mù màu

 

 

 

 

3: aaXB

4: A-XbY

7: AaXBXb

8: AaXbY

10: AaXBY

9: AaXBXb

11: AaXBY

12: aaXbXb

13: (1AA:2Aa)XBY

14: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

15-

 

I đúng

II đúng, người (10) sinh con bị bạch tạng; người (11) có mẹ bị bạch tạng nên cùng có kiểu gen Aa; hai người này không bị mù màu.

III đúng, cặp vợ chồng 13 -14: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)

→ XS không bị bạch tạng là: 

XS là con trai và không bị mù màu là: 

XS cần tính là 1/3

IV sai, nếu người con đầu lòng là con gái

- XS có kiểu gen Aa là: 

- XS có kiểu gen XBXb = 1/4

 

XS cần tính là 1/9

 

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA:0,5Aa:0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa . Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I....
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA:0,5Aa:0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa . Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
23 tháng 6 2017

Đáp án D

Khi bài toán chỉ yêu cầu tính xác suất 1 người con thì sử dụng phương pháp tính tần số alen để làm bài toán. Khi yêu cầu tính xác suất 2 người con trở lên thì phải tính xác suất kiểu gen bố mẹ, sau đó tính cho từng trường hợp.

- Quần thể 1 có cấu trúc di truyền 0,25AA:0,5Aa:0,25aa. Người có da bình thường sẽ có kiểu gen 1 3 A A  hoặc  2 3 A a  Tần số A = 2/3; tần số a = 1/3

Quần thể 2 có cấu trúc di truyền 0,25AA:0,5Aa:0,25aa. Người có da bình thường sẽ có kiểu gen  1 4 A A  hoặc  3 4 A a  Tần số A = 5/8; tần số a = 3/8

- Xác suất sinh ra 1 đứa con dị hợp 

→ Xác suất sinh ra 1 đứa con gái dị hợp  đúng

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh.

→ Cả vợ và chồng đều có kiểu gen dị hợp 

→ Xác suất

 đúng

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp

+ Trường hợp 1: vợ Aa x chồng 

+ Trường hợp 2: vợ AA x chồng 

+ Trường hợp 3: vợ Aa x chồng

→  Xác suất 

đúng

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp

+ Trường hợp 1: vợ Aa x chồng 

+ Trường hợp 2: vợ AA x chồng

+ Trường hợp 3: vợ Aa x chồng 

+ Trường hợp 4: vợ AA x chồng 

→ Xác suất 

đúng

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4.

1
15 tháng 11 2018

Đáp án D

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng

Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1- 0,4 = 0,6

Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 – 0,5 = 0,5

Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA: 2.0,4.0,6Aa: 0,62aa)(0,52BB: 2.0,5.0,5Bb: 0,52bb)hay (0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa)(0,25BB: 0,5Bb: 0,25bb) 

 

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là:

 Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là:12 cây hoa đó : 13 cây hoa trắng

II- Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể quần chủng là AABB + Aabb + aaBB + aabb 

III- Đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB =

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:

IV – Đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là: Aabb + aaBB + aabb

=

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là: 

 

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bch tng. Quần thể 1 cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 cấu trúc di truyn: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cp vchồng đều da bình thường, trong đó người chng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp 11/48.

II. Xác suất cp vchồng trên sinh ra 2 đứa trong đó 1 đứa bình thường 1 đứa bị bệnh 3/16.

III. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đứa đều kiu gen dị hợp 11/48.

IV. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đứa đều kiểu gen đồng hợp 5/16.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
10 tháng 4 2017

 

Đáp án D

A da bình thường >> a da bch tng.

Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;

Quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa à A = 2/3; a = 1/3

Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa à A = 5/8; a = 3/8

I. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp 11/48. à đúng

Aa XX = 

II. Xác suất cp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó 1 đứa bình thường 1 đứa bị bệnh 3/16. à sai, 1 con bị bệnh và 1 con bình thường à bố và mẹ đều là Aa =  

III. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa đều kiu gen d ị hợp 11/48.

2 con dị hợp

à TH1: Vợ AA x chồng Aa à XS = 

TH2: Aa x Aa à XS = 

TH3: Vợ Aa x chồng AA à XS = 

à XS = 11/48

IV. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa đều kiểu gen đồng hợp 5/16.

TH1: vợ AA x chồng AA = 

TH2: vợ Aa x chồng Aa

TH3: vợ AA x chồng Aa

TH4: vợ Aa x chồng AA

à XS = 5/16