Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Vì: Cây thấp nhất (100cm): aabbcc à cây cao nhất AABBCC = 160cm
F1: AaBbCc
1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm. à đúng
2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là 15 64 à đúng, cây 120cm = 2 alen trội = C26 / 43 = 15 64
3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm ở đời con là 6,25%. à đúng
Aabbcc x AaBbCc à cây 140cm (4 alen trội): AAbbCc = 1 4 x 1 2 x 1 2 = 1 16
4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150 cm là 15,625%. à đúng
AABbCc x AaBbCc à cây cao 150cm (5 alen trội) = AABBCc + AABbCC + AaBBCC
Đáp án C
- Khi giao phấn cây cao nhất (mang kiểu gen AABBCC) với cây thấp nhất (aabbcc), đời F1 mang kiểu gen dị hợp về ba cặp alen (AaBbCc) → Chiều cao của cây F1 là:
100+3.10=130 1 đúng
- Cây có chiều cao 120 cm mang : (120-100):2= alen trội
Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên : AaBbCc x AaBbCc
→ Xác suất thu đươc cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là: C 6 2 2 6 = 15 64 → 2 đúng
- Cho cây có kiểu gen Aabbcc giao phấn ngẫu nhiên với cây F1 ta có sơ đồ lai “AaBbCc x Aabbcc” đời F1 luôn nhận hai alen lặn (b, c) từ cây mang kiểu gen Aabbcc → khi giao phấn cây mang kiểu gen Aabbcc với cây F1 thì xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm (mang 4 alen trội) là: C 4 4 2 4 = 1 16 → 3 đúng
- Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1 ta có sơ đồ lai “AaBbCc x AABbCc” → đời F1 luôn nhận một alen trội (A) từ cây mang kiểu gen AABbCc nên khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150cm (mang 5 alen trội) là: C 5 4 2 5 = 5 32 → 4 đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng
: Lời giải: F1: AaBbDd x AaBbDd.
130 = 100 + 10 x 3 => cây cao 130cm có 3 gen trội trong kiểu gen.
F2: tỷ lệ cây cao 130cm là: C 6 3 2 3 2 3 = 5 16
Chọn D.
Đáp án B
Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.
F1 có kiểu gen là AaBbDd.
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.
9,375% = C16 : 26 = C56 : 26 => Cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen, cây có chiều cao 200 cm có 5 alen trội trong kiểu gen. => 4 alen trội làm cây cao thêm 200 – 120 = 80 cm => 1 alen trội làm cây cao thêm 20 cm.
Nội dung 1 sai.
Cây thấp nhất aabbdd sẽ có chiều cao 120 – 20 = 100 cm.
Cây có chiều cao 160 cm có 3 alen trội trong kiểu gen. Các kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm là: AaBBdd; AabbDD, AABbdd; AAbbDd, AaBbDd,… => Nội dung 2 sai.
Loại cây có chiều cao 160 cm có ít nhất 7 loại kiểu gen quy định như trên.
Loại cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen => Chỉ có 3 kiểu gen quy định, alen trội là A, B hoặc D.
Nội dung 3 sai.
Nội dung 4 sai. Không có cây nào có chiều cao 130 cm.
Không có nội dung nào đúng
Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Thấy có F2 có 9 kiểu hình" tính trạng chiều cao do 4 cặp gen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
Trong đó sự có mặt có 1 alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm.
- I đúng: cây thấp nhất (aabbddee) cao 70 cm
" cây cao nhất cao =70 + 5 x 8 =110cm
- II đúng: Ở F2 tỉ lệ cây mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ =7/64
- III đúng: F2 cây có chiều cao 90cm
" cây đó mang 4 alen trội " có tỉ lệ 35/128
- IV đúng: số loại kiểu gen ở đời F2 = 34=81 kiểu gen.
Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội
Cây cao 90 cm chứa alen trội chiếm tỷ lệ
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án C
Phương pháp: áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội
; n là số cặp gen dị hợp
Cách giải:
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội → II đúng
Cây cao 90 cm chứa alen trội chiếm tỷ lệ → III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là (9-1):2=4 cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội C 8 2 2 8 = 28 256 = 7 24 → II đúng
Cây cao 90 cm chứa (90-70):5=4 alen trội chiếm tỷ lệ
C
8
4
2
8
=
35
128
→ III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Chọn D
Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)
1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. à đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10
2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. à đúng
Cây cao 100cm = 4alen trội = 19
3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 là 70 128 à AaBbCcDd x AaBbCcDd à cây cao 100cm ở đời con = C48/44 = 35/128
4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. à đúng; AABBCCDD (120cm) x aabbccdd (80cm) à F1: AaBbCcDd (100cm)