Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
- Cây thân cao quả đỏ tự thụ phấn cho đời con xuất hiện kiểu hình thân thấp quả vàng (aabb) chứng tỏ cây thân cao quả đỏ ở thế hệ P là cây dị hợp 2 cặp gen.
- aabb = 0,0625 = 0,25ab × 0,25ab
- Cơ thể P cho giao tử ab = 0,25 chứng tỏ 2 cặp gen này di truyền độc lập với nhau.
- Ta có sơ đồ lai:
P: AaBb × AaBb
F1: KG: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
KH: 9 thân cao quả đỏ: 3 thân thấp quả đỏ: 3 thân cao quả vàng: 1 thân thấp quả vàng.
- Có 9 cá thể thân cao quả đỏ ở đời con nhưng chỉ có 1 cá thể thuần chủng.
Vậy, tỉ lệ cá thể thuần chủng trong số các cây thân cao quả đỏ ở đời con là 1 9 .
Đáp án D
Đỏ x Đỏ => Vàng => Cây quả đỏ dị hợp có kiểu gen Aa x Aa
Thân cao x Thân cao => Thân thấp => Thân cao dị hợp Bb x Bb
Tỉ lệ thấp vàng = 1 % ≠ 0.0625
HIện tượng hai tính trạng liên kết không hoàn toàn
a b a b = 0.1 x 0.1 => ab = 0.1 < 0.25 => giao tử hoán vị ở hai bên hai
A B A B = 0.1 x 0.1 = 0.01
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
P: A-B- x A-B- à F1: aabb = 0.08 à P phải dị hợp
à P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F1: aabb = 0.08 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)
Vậy A-bb = 0,25- 0.08 = 0.17 =17%
Vậy: C đúng
Đáp án C
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
P: A-B- × A-B- → F1: aabb = 0.08 → P phải dị hợp
→ P: (Aa, Bb) × (Aa, Bb) → F1: aabb = 0.08 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)
Vậy A-bb = 0,25 - 0.08 = 0.17 = 17%
Đáp án B
Phép lai 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, đã quy ước trội, lặn.
P: A-B- x A-B → F1: aabb = 0,01
(bố mẹ trội mà con xuất hiện lặn → bố, mẹ dị hợp)
→ P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) → F1 aabb = 0.01
Vì bố, mẹ dị hợp thì kiểu hình aabb = kiểu gen đồng hợp lặn = kiểu gen đồng hợp trội (AA, BB) = 0.01
Còn nếu tìm kiểu gen nào khác tốt nhất thì tìm quy luật di truyền.
→ P: (Aa, Bb) x (Aa. Bb) F1: aabb = 0.01 = 0,1 (a, b)/P ♀ × 0,1 (a, b)/P♂
=> P: A b a B × A b a B (f2 bên = 0.2 do giao tử (a,b) là giao tử hoán vị)
Ví dụ: tìm cây A-B- đồng hợp ở F1 = AB/AB = f/2. f/2 = 0,01
Đáp án A
F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng
Quy ước:
A- thân cao; a- thân thấp;
B- quả đỏ; b- quả vàng
Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09→ aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%
P: A B A B x a b a b → F 1 : A B a b x A B a b ; f = 20 %
Xét các phát biểu
I đúng: A B A B ; A B a b ; A B A b ; A B a B ; A b a B
II đúng tỷ lệ A B a b = 2 x 0 , 4 A B x 0 , 4 a b = 0 , 32
III đúng
IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng A b A b = cây thân thấp quả đỏthuần chủng a B a B = 0 , 1 2 = 0 , 01
Đáp án A
F1: có 4 loại kiểu hình
→ P dị hợp 2 cặp gen
F1: aabb = 1%
→ mỗi bên cho giao tử ab = 0 , 01 =0,1
→ mỗi bên cho giao tử AB = 0,1
→ tỉ lệ kiểu gen AABB
= 0,1 × 0,1 = 0,01
Đáp án C
Tỉ lệ thân thấp, quả vàng (aabb) là 1 16 → P là AaBb x AaBb
Suy ra trong tổng số cây thân cao, quả đỏ (A-B-) ở đời con, số cây thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ