Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có P: k+k+l+l+m+m+ x kkllmm => F1: k+kl+lm+m (dị hợp về 3 cặp gen ) => (6) đúng
Cho F 1 giao phấn: k+kl+lm+m x k+kl+lm+m
Xét các kết luận:
(1) Cây vàng cam ở F 2 có kiểu gen: k+_l+_mm => (1) đúng
(2) Tỷ lệ cây có hoa vàng cam ở F 2 :
=> (2) đúng
(3) Các cây hoa đỏ ở F 2 phải mang ít nhất loại 3 alen dại => cây hoa đỏ có kiểu gen: k+_l+_m+_ => (3) đúng
(4) Tỷ lệ cây hoa đỏ ở F 2 là:
=> (4) đúng
(5) Tỷ lệ cây không màu ở F 2 là: 1-tỷ lệ cây hoa có màu =
=> (5) đúng
Vậy có tất cả 6 ý đúng.
Đáp án D
P: AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ à đúng
(2) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất à đúng, kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 x 2 = 4
Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là: 3 x 3 x 3 – 8 – 4= 15
(3) Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57% à đúng
Tỉ lệ hoa đỏ là : 0,75 x 0,75 x 0,75 = 27/64
Tỉ lệ hoa vàng là: 0,75 x 0,75 x 0,25 = 9/64
Tỉ lệ hoa trắng là: 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD)
ó aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:
0,25 x 0,5 x 0,5 + 0,25 x 0,25 x 0,5= 6/64
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64
→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0% à đúng
Hoa vàng F2: (AA+Aa) (BB+Bb)dd
Hoa vàng x hoa vàng:
F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D_
Đáp án A
P: AABBCC × aabbcc
→ F1: AaBbDd × AaBbDd
→(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
Xét các phát biểu:
I sai, tổng số kiểu gen là 33 = 27;
Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8
Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4
Số kiểu gen quy định hoa trắng
= 27 – 8 – 4 = 15
II đúng
III đúng
Vậy tỷ lệ hoa trắng là:
1 - 9 16 A - B - = 7 16
Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là:
3 16 ( A A b b ; a a B B ; a a b b ) x 1 2 ( D D ; d d ) = 3 32
→ tỷ lệ cần tính là
1 - 3 32 : 7 16 = 11 14 ≈ 78 , 57 %
IV đúng, nếu cho tất cả cây hoa
đỏ ở P tạp giao:
(1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd)
↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
→ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)(4DD:4Dd:1dd)
Tỷ lệ hoa trắng:
1 - 8 9 2 A - B = 17 81 ≈ 20 , 99 %
Đáp án B
Dựa vào sơ đồ ta quy ước:
A-B-C-: Hoa đỏ; A-B-cc: Hoa vàng: các kiểu gen còn lại: hoa trắng.
(1) Sai. Kiểu gen quy định hoa đỏ: A-B-C- = 2.2.2 = 8 kiểu gen.
Kiểu gen quy định hoa trắng = Tổng - Hoa vàng - Hoa đỏ = 3.3.3 - 2.2.1 - 2.2.2 = 15 kiểu gen.
(2) Đúng. Hoa vàng có 4 kiểu gen.
(3) Đúng. Số cây hoa trắng = 1 – Hoa đỏ - Hoa vàng =
Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp =7/16 – (AAbbCC + aaBBCC + aaBBCC + AAbbcc + aabbcc + aabbCC)
Trong số cây hoa trắng ở
F
2
, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm
11
32
7
16
=
78
,
57
%
Sai. Hoa đỏ tạp giao
A
-
B
-
C
-
x
A
-
B
-
C
-
Tương tự cho các cặp gen Bb,Cc, ta cũng có:
8
9
B
;
1
9
b
b
v
à
8
9
C
;
1
9
c
c
Tỉ lệ hoa trắng
=
1
-
8
9
3
-
8
9
2
.
1
9
=
20
,
987
%
Đáp án C
Các gen phân li độc lập, ta xét phép lai:
(P) AABBDD X aabbdd
F1: AaBbDd
F1 X F1: AaBbDd X AaBbDd
Ta xét các kết luận:
(1) Đúng vì F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ bao gồm: AABBDD, AABBDd,AABbDD, AaBBDD, AABbDd, AaBBDd, AaBbDD, AaBbDd.
(2) Đúng vì ở F2 hoa vàng chỉ có 4 kiểu gen bao gồm: AABBdd, AaBBdd,AABbdd,AaBbdd.
(3) Sai vì trong tổng số 64 cây, trong đó có 52 cây hoa trắng thì có 6 cây hoa trắng đồng hợp à xác suất cây có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 46/52 = 88,46%
(4) Đúng vì các cây hoa vàng ở F2 có kiểu gen A-B-dd giao phấn ngẫu nhiên sẽ không thể tạo ra đời con có kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-)
Đáp án A
Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng.
P: AABBCC × aabbcc
F1 : AaBbCc
F1 x F1: AaBbCc × AaBbCc
F2 :
(1) đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB + Bb)(CC + Cc) = 2 × 2 × 2 = 8.
(2) sai:
+ Tổng số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27 loại kiểu gen.
+ Tổng số loại kiểu gen quy định hoa vàng = A-B-cc (AA + Aa)(BB + Bb)cc = 2 × 2 × 1 = 4.
+ Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15.
(3) đúng :
- Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C- = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.
- Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.
- Tỉ lệ hoa trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.
(4) đúng:
- Ở F2 :
+ Tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) = (1/4)3×6=3/32.
+ Tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64.
→ Ở F2, trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây trắng dị hợp = 22/6428/6422/6428/64 = 22/28 = 78,57%
(5) sai, đỏ F2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc)
→ con : (8/9A- : 1/9aa)(8/9B- : 1/9bb)(8/9C- : 1/9cc)
→ vậy:
+ Đỏ F3 = 512/729.
+ Vàng F3 = 64/729.
+ Trắng F3 = 1- 512/729- 64/729 = 153/729 = 20,99%.
=> Vậy có 3 phương án đúng 1,3,4
Đáp án B.
Ta có: P: k+k+l+l+m+m+ × kkllmm ® F1: k+kl+lm+m (dị hợp về 3 cặp gen)
® (6) đúng.
Cho F1 giao phấn: k+kl+lm+m × k+kl+lm+m
Xét các kết luận:
(1) Cây vàng cam ở F2 có kiểu gen: k+_l+_mm ® (1) đúng.
(2) Tỉ lệ cây có hoa vàng cam ở F2: 3/4k+_ × 3/4l+_ × 1/4mm = 9/24 ® (2) đúng.
(3) Các cây hoa đỏ ở F2 phải mang ít nhất loại 3 alen dại ® cây hoa đỏ có kiểu gen: k+_l+_m+_ ® (3) đúng.
(4) Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là: 3/4k+_ ×3/4l+_ ×3/4m+_ = 27/64® (4) đúng
(5) Tỉ lệ cây không màu ở F2 là: 1- tỉ lệ cây hoa có màu = 1 – 9/64 – 27/64 = 28/64® (5) đúng
Vậy có tất cả 6 ý đúng