Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét F1 có:
- Chuột đen : chuột trắng = (28 + 9) : (10 + 3) \(\approx\) 3 : 1 ⇒ P: Aa x Aa
- Chuột lông xù : chuột lông trơn = (28 + 10) : (9 + 3) \(\approx\) 3 : 1 ⇒ P: Bb x Bb
Vậy KG của bố mẹ là AaBb (lông đen, xù)
Sơ đồ lai:
P: .........AaBb........ x........ AaBb
G: AB,Ab,aB,ab..... - .....AB,Ab,aB,ab
F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
TLKH: 9 lông đen, xù : 3 lông đen, trơn : 3 lông trắng, xù : 1 lông trắng, trơn
a) xác định được tính tội, lặn và quy ước gen
quy ước gen: gen A: lông ngắn, gen a: lông dài
viết sơ đồ lai:
xác định đúng kiểu gen của P: Aa x Aa
viết TLKG(1AA : 2Aa : 1aa) và TL KH (3 ngắn : 1 dài) ở F1 đúng
b) cho chuột lông ngắn lai phân tích:
nếu đời sau 100% chuột lông ngắn -> chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng(Kg đồng hợp tử trội AA)
nếu đời sau phân tích theo tỉ lệ 1:1 -> chuột lông ngắn đem lai là ko thuần chủng (KG dị hợp Aa)
c) nếu muốn ngay thế hệ F1 thu đc 100% chuột lông ngắn thì KG của (P) có thể là:
AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa
1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
Xét kết quả ở F1 có: \(\frac{45}{16}\), xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng.
F1 có tỉ lệ của định luật phân tính.
Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Qui ước: A: lông xù, a lông thẳng
F1 có tỉ lệ 3:1 => P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù).
Sơ đồ lai:
P: Aa (lông xù) x Aa (lông thẳng)
GP: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng.
2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau:
Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA, F1: Aa x Aa, F1: AA x Aa.
Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù) x AA (lông xù)
GF1: A A
F2: AA
Kiểu hình: 100% lông xù
Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng
Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A A, a
F2: 1AA : 1Aa
Kiểu hình: 100% lông xù
a) Xét tỉ lệ F1 : \(\dfrac{xù}{thẳng}=\dfrac{45}{16}\approx\dfrac{3}{1}\)
=> Lông xù (A) trội hoàn toàn so với lông thẳng (a)
P có KG dị hợp : Aa (lông xù)
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa (3 lông xù : 1 lông thẳng)
b) Nếu tiếp tục cho chuột lông xù giao phối vs nhau :
Có 2 khả năng xảy ra : + Chuột lông xù F1 giao phối vs P
+ Chuột lông xù F1 giao phối với nhau
TH1 : Chuột lông xù F1 giao phối vs P
Sđlai :
F1 x P : (1 AA : 2 Aa) x Aa
G : 2A : 1a 1A : 1a
F2 : 2AA : 3Aa : 1aa (5 lông xù : 1 lông thẳng)
TH2 : Chuột lông xù F1 giao phối với nhau
Sđlai :
F1 x F1 : (1 AA : 2 Aa) x (1 AA : 2 Aa)
G : 2A : 1a 2A : 1a
F2 : 4AA : 4Aa : 1aa (8 lông xù : 1 lông thẳng)
a) Quy ước gen: A lông xù. a lông thẳng
Vì thu dc F1 18 mèo lông xù:17 mèo lông thẳng~1:1
=> Có 2 tổ hợp giao tử. 2=2.1
=> kiểu gen P: Aa x aa
P: Aa( lông xù). x. aa( lông thẳng)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
kiểu hình:1 lông xù :1 lông thẳng
b) kiểu gen F1: Aa và aa
TH1: F1xF1: Aa( lông xoăn). x. Aa( lông xoăn)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 lông xoăn:1 lông thẳng
TH2: F1xF1. Aa( lông xoăn). x. aa(lông thẳng)
GF1: A,a. a
F2: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 lông xoăn:1 lông thẳng
TH3: F1xF1: aa( lông thẳng). x. aa( lông thẳng)
GF1: a. a
F2: aa(100% lông thẳng)
Phép lai giữa chuột lông đen và chuột cái a lông đen :
Con đồng loại tạo ra có lông đen nên 1 trong 2 bố mẹ chỉ tạo 1 GT M mà 1 cá thể còn lại phải có KG M-
Nên xảy 2 trường hợp là: MM × Mn, MM × MM
Sơ đồ lại
TH1: P: MM x Mn
Gp: 1M 1M:1m
F1: 1MM:1Mn (100% đen)
Th2: P: MM x MM
Gp: M M
F1: MM (100% đen)
Phép lai chuột đen với chuột cái c đen
Để con tạo ra có KH chuột hung cả bố mẹ đều phải tạo GT a nên bố mẹ phải có KG dị hợp Mn
Sơ đồ lai
P: Mn x Mn
Gp: 1M:1m 1M:1m
F1: 1MM:2Mm:1mm (3đen : 1hung)
A : lông xù
a : lông thẳng
P lông xù sinh ra con lông thẳng (aa) → P dị hợp về cặp gen này: Aa \(\times\) Aa
Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
G: 1A : 1a 1A:1a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù:1 lông thẳng