K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2019

Đáp án C

Theo bài ra ta có:

P:  A B A B × a b a b

→ F 1 :   A B a b

Cho F1 giao phối với con đực  cánh nguyên rộng A_B_ có thể có kiểu gen là: AB

Các gen liên kết hoàn toàn, vậy các kiểu gen có thể xuất hiện ở đời F2 là: AB/AB, AB/ab.

Vậy chỉ có (5) và (6) thỏa mãn.

Ở ong mật, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; gen B quy định thân vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen cùng nằm trên một NST số III và cách nhau 40cM. Cho ong chúa cánh dài, thân vàng giao phối với con đực cánh ngắn, thân đen thu được F1. Cho ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ giao phối với con đực cánh dài thân vàng. Biết quá trình giảm phân...
Đọc tiếp

Ở ong mật, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; gen B quy định thân vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen cùng nằm trên một NST số III và cách nhau 40cM. Cho ong chúa cánh dài, thân vàng giao phối với con đực cánh ngắn, thân đen thu được F1. Cho ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ giao phối với con đực cánh dài thân vàng. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, chỉ có một nửa số trứng được thụ tinh. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 50% cánh dài, thân vàng : 50% cánh ngắn, thân đen

B. 60% cánh dài, thân vàng : 15% cánh dài, thân đen : 15% cánh ngắn, thân vàng : 10% cánh ngắn, thân đen.

C. 65% cánh dài, thân vàng : 10% cánh dài, thân đen : 10% cánh ngắn, thân vàng : 15% cánh ngắn, thân đen.

D. 100% cánh dài thân vàng.

1
4 tháng 8 2017

Đáp án : C

Ở ong, con cái có bộ NST là 2n, con đực là n

P: ong chúa cánh dài, thân vàng       x        đực cánh ngắn, thân đen

               <=>   (A-,B-)                 x                 ab

Ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ là (A-B-) ó có kiểu gen là A B a b giao phối với con đực cánh dài thân vàng AB: A B a b  x AB

Ta có tần số hoán vị gen f = 40% ó ong cái F1 trên cho giao tử:

AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%

Một nửa số trứng được thụ tinh tạo ra các con cái

Một nửa sốt rứng không được thụ tinh tạo ra con đực

Vậy F2: 0 , 15 A B A B ; 0 , 15 A B a b ; 0 , 1 A B A b ; 0 , 1 A B a B

              0,15AB : 0,15ab : 0,1Ab : 0,1aB

ó 65% A-B- : 15% ab : 10% Ab : 10% aB

ó 65% cánh dài , thân vàng : 10% cánh dài , thân đen:  10% cánh ngắn. thân vàng: 15% cánh ngắn thân đen

22 tháng 12 2019

Đáp án B

Cánh dài, rộng trội hoàn toàn so với ngắn, hẹp.

P: A B A B x ab (vì con ong đực có bộ NST là n)

F1: ong chúa  A B a b ; ong đực AB

 

Ong chúa F1 giao hoan với con đực F1:  A B a b x AB

 

F2: ong đực: 1AB; 1ab (1 cánh dài, rộng: 1 cánh ngắn, hẹp)

Ong cái:  A B a b  (100% cánh dài, rộng)

 

=> có tổng cộng 3 KH nếu xét cả giới tính

5 tháng 3 2019

Ong đực có bộ NST là đơn bội

Do gen liên kết hoàn toàn trên NST thường

P: (A-,B-) x ab

F1 : 100% A-B-

Do con đực lặn về 2 kiểu gen  phép lai P là phép lai phân tích

ð  Tỉ lệ Kh ở F1 phản ánh tỉ lệ giao tử con cái P

ð  Con cái P chỉ cho 1 loại giao tử là AB

ð  Con cái P : AB/AB

ð  F1 :    cái  AB/ab

Đực AB

F1 x F1 : AB/ab x AB

ð  F2 : cái : AB/AB : AB/ab

Đực : 1/2AB : ½ ab 

ó KH : cái : 100% dài, rộng

Đực : 1 dài, rộng : 1 ngắn, hẹp

Đáp án A

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám. cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F­2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Cho các kết luận sau:

  (1). Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

  (2). Con ruồi cái F1 có kiểu gen   A B a b X D X d x  A B a b X D Y

  (3). Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%

  (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lận ở F2 là 31,25%.

  (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 6 2017

Chọn C

A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)

♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng

à F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

F1 x F1 à F­2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. à sai

AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%

12 tháng 1 2018

Đáp án B

Đời con 100% cánh dài → cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, P thuần chủng, gen trên NST thường.

A- cánh dài; a- cánh ngắn →AA × aa

Con cái mắt đỏ; con đực 1 nửa mắt đỏ; 1 nửa mắt nâu → gen nằm trên vùng không tương đồng trên X, con cái dị hợp.

B- mắt đỏ; b- mắt nâu → XBXb × XBY

Kiểu gen của P là: AAXBXb × aaXBY

17 tháng 11 2017

Đáp án A

P có kiểu gen XABXAB  lai với XabY

F1: 1 XABXab : 1 XABY

F2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen.Mắt trắng, cánh xẻ chỉ xuất hiện ở con đực. Gọi tỷ lệ kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ (aabb) là x ta có

Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên (A-B-)  ở F2 là 0,5 +x

Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh xẻ = mắt trắng, cánh nguyên = 0,25 – x

Vậy ta có phương trình 0 , 5 + x 0 , 25 - x = 140 10  Giải phương trình ta tìm được x = 0,2

Vậy tỷ lệ  cá thể  có kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên là: 0,5+0,2= 0,7

Tổng số cá thể F2 có thể được tạo ra(nếu không bị chết) là : 140:0,7=200 cá thể

Vậy số cá thể bị chết là 200 – (140 +10+10+18) =22

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
28 tháng 1 2018

Đáp án B

F1 đồng hình → P thuần chủng: 

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

→  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  A B a b

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16

IV đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể  tỉ lệ cá thể không phải 

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×  = 24/169

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 3 40 .

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5 16 .

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24 169 .

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
17 tháng 8 2019

Chọn B

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1.Con cái F1 có kiểu gen A B a b X D X d

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể A B a b X D Y  là 40%

3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%

4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
3 tháng 3 2017

Xét các phát biểu

1. đúng

2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen

3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25

→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40%

Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng

4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%

(4) đúng