Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).
Ta có phép lai (P): X B A X B A × X b a Y F1 : X B A X b a × X B A Y
Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau:
Giới cái |
Giới đực |
Nhận xét |
||
X B A X B A |
Mắt đỏ, cánh nguyên |
X B A Y |
Mắt đỏ, cánh nguyên |
Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử liên kết chiếm tỉ lệ lớn bằng nhau |
X B A X b a |
Mắt đỏ, cánh nguyên |
X b a Y |
Mắt trắng, cánh xẻ |
|
X B A X b A |
Mắt đỏ, cánh nguyên = 18 |
X b A Y |
Mắt đỏ, cánh xẻ = 18 |
Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ nhỏ bằng nhau |
X B A X B a |
Mắt đỏ, cánh nguyên = 18 |
X B a Y |
Mắt trắng, cánh nguyên = 18 |
Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:
(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.
(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2×18): 3 = 82 con.
- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen = (18×2): (18×2 + 82×2) = 18%.
(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con.
Đáp án A
A đỏ, a trắng
B cánh nguyên, b cánh xẻ
F 1 tạp giao được F 2 có 4 KH à cái đã hoán vị
F 1 x F 1 : X AB X ab x X AB Y
Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có:
Số cá thể con được tạo ra là: 380 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là: 62 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có:
(62 + x + 18) : (380 + x) = 0.25
⇒ x = 20
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái à sai, có ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên
II. Tất cả các ruồi F 2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực à đúng
III. Tần số hoán vị gen là 36%. à sai, trắng xẻ = 20,5% = X ab Y = 41% X ab x 50% Y à f = 18%
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con. à sai
Đáp án B
Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:
(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.
(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2 x 18): 3 = 82 con
- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen = (18x2): (18x2 + 82x2) = 18%.
(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 - 62 = 20 con
Đáp án B
Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có :
Số cá thể con được tạo ra là : 385 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là : 67 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có
( 67 + x + 18): ( 385 + x ) = 0.25
ð x = 15
A đỏ >> a trắng; B nguyên >> b xẻ
(P): XABXAB x XabY
F1: XABXab x XABY → F2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gen (Nếu không hoán vị thì chỉ xuât hiện 2 kiểu là mắt đỏ, cánh nguyên và ruồi mắt trắng, cánh xẻ)
F1: XABXab x XABY
GF1: XAB = Xab = m XAB = 0,5
XAb = XaB = k Y = 0,5
F2: Mắt đỏ, cánh nguyên gồm: 0,5mXABXAB + 0,5mXABXab + 0,5mXABY + 0,5kXABXAb + 0,5kXABXaB = 282 3. 0,5m + 2. 0,5k = 282 (1)
Mắt đỏ, cánh xẻ và mắt trắng, cánh nguyên: 0,5kXAbY + 0,5kXaBY = 2. 0,5k = 36 (2)
Mắt trắng, cánh xẻ: XaaXab = m.0,5 (3)
Từ (1) và (2)→ m. 0,5 = (282 – 36)/3 = 82
Như vậy: theo lý thuyết thì XaaXab = m.0,5 = 82, nhưng thực tế chỉ có 62 cá thể sống xót → ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là 82 – 62 = 20
(Chọn B)
Chọn C
A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)
♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng
à F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
F1 x F1 à F2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.
(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. à sai
AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%
Đáp án B
F1 đồng hình → P thuần chủng:
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
→ F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b
XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16
IV đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể tỉ lệ cá thể không phải
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × = 24/169
Đáp án A
P có kiểu gen XABXAB lai với XabY
F1: 1 XABXab : 1 XABY
F2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen.Mắt trắng, cánh xẻ chỉ xuất hiện ở con đực. Gọi tỷ lệ kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ (aabb) là x ta có
Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên (A-B-) ở F2 là 0,5 +x
Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh xẻ = mắt trắng, cánh nguyên = 0,25 – x
Vậy ta có phương trình 0 , 5 + x 0 , 25 - x = 140 10 Giải phương trình ta tìm được x = 0,2
Vậy tỷ lệ cá thể có kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên là: 0,5+0,2= 0,7
Tổng số cá thể F2 có thể được tạo ra(nếu không bị chết) là : 140:0,7=200 cá thể
Vậy số cá thể bị chết là 200 – (140 +10+10+18) =22