K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2021

PTHH: H2 + PbO --- Pb+H2O

PTHH: H2 + FeO---- Fe+H2O

a, nH2= 0,4 mol 

=> mFeO= 28,8 g 

=> mPbO = 93,2 g

b, PTHH: Zn+2HCl-----ZnCl2 +H2

có nH2 =0,4 mol (cmt)

=> mZn= 26 g

=> nHCl= 7,3 g

28 tháng 3 2021

a, Ta có nH2=0,8/2 = 0,4 mol

Gọi nPb là x, nFe là y ta có:

PbO     +   H2  -----> Pb     +       H2O

             x mol <----- x mol

FeO      +   H2 -----> Fe     + H2O

              y mol <---- y mol

Ta có: { x + y = 0,4 mol

            { 207x + 56y = 31,9 g

=> { x ≈ 0,063 mol

      { y ≈ 0,337 mol

Nên mPbO =223.0,063≈ 14,05 g

mFeO =72.0,337≈ 24,26 g

b, từ câu a, ta có nH2=0,4 mol

PTPƯ: Zn   +   2HCl ---> ZnCl2  +   H2

           0,4 mol <-------------------- 0,4 mol

                            0,8 mol <--------- 0,4 mol

Vậy: mZn = 65.0,4 = 26 g

         mHCl = 36,5.0,8=29,2 g

 

 

Bài 1. Hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit, trong đó sắt (III) oxit chiếm 80%  khối lượng Tính khối lượng khí H2 cần thiết để khử hoàn toàn 50 gam A.Bài 2. Cho 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch có 0,3 mol axit HCl, thu được  m gam ZnCl2 và V lít khí hiđro (đktc). Tính m, V.Bài 3: Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng).  a. Tính thể tích khí  hiđro (đktc) thu được, biết hiệu suất phản ứng...
Đọc tiếp

Bài 1. Hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit, trong đó sắt (III) oxit chiếm 80%  khối lượng Tính khối lượng khí H2 cần thiết để khử hoàn toàn 50 gam A.

Bài 2. Cho 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch có 0,3 mol axit HCl, thu được  m gam ZnCl2 và V lít khí hiđro (đktc). Tính m, V.

Bài 3: Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng).  

a. Tính thể tích khí  hiđro (đktc) thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.

b. Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử  hoàn toàn 11,2 gam sắt (III) oxit, thu được tối đa bao nhiêu gam sắt?

Bài 4: Cần dùng m gam khí H2 để khử hết 22,3 gam PbO (hiệu suất phản ứng là 80%). Tính m.

Bài 5: Dùng khí H2 khử 11,2 gam sắt (III) oxit thành Fe. Tính khối lượng Fe thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.

Bài 6: Cho m gam khí H2 đi từ từ qua 64 gam CuO đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 57,6 gam chất rắn A. Tính % khối lượng các chất trong A.

Bài 7. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư.

a. Tính khối lượng muối AlCl3; MgCl2  thu được sau phản ứng. Biết nhôm chiếm 36% khối lượng hỗn hợp X.

0
28 tháng 7 2019

Cau 2

Hỏi đáp Hóa học

28 tháng 7 2019

Hỏi đáp Hóa học

24 tháng 5 2020

mFe2O3=80%.50=40(g)

=>nFe2O3=40/160=0,25(mol)

mCuO=50-40=10(g)

=>nCuO=10/80=0,125(mol)

Fe2O3+3H2--t*-->2Fe+3H2O

0,75____0,75

CuO+H2--t*-->Cu+H2O

0,125__0,125

ΣH2=ΣH2=0,75+0,125=0,875(mol)

=>VH2=0,875.22,4=19,6(l)

từ đó bạn suy ra =>

19 tháng 7 2021

Bài 1 : 

$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$

Theo PTHH :

$n_{Fe} = n_{FeO} = \dfrac{1,44}{72} = 0,02(mol)$
$n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{4}{80} = 0,05(mol)$
$m_{kim\ loại} = 0,02.56 + 0,05.64 = 4,32(gam)$

19 tháng 7 2021

Bài 2 : 

Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
$\Rightarrow 24a + 27b = 7,8(1)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$

$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$

Theo PTHH :

$n_{MgO} = n_{Mg} =a (mol)$
$n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,5b(mol)$
$\Rightarrow 40a + 0,5b.102 = 14,2(2)$

Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2

$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{7,8}.100\% = 3,08\%$

$\%m_{Al} = 100\% -3,08\% = 96,92\%$

14 tháng 1 2022

Gọi số mol Fe3O4, PbO là a, b

=> 232a + 223b= 78,95

PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O

               a------>4a---------->3a

             PbO + H2 --to--> Pb + H2O

                b--->b--------->b

=> 56.3a + 207.b = 68,55

=> a = 0,1; b = 0,25

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe_3O_4=\dfrac{232.0,1}{78,95}.100\%=29,386\%\\\%PbO=\dfrac{0,25.223}{78,95}.100\%=70,614\%\end{matrix}\right.\)

nH2 = 4a + b = 0,65 (mol)

=> VH2 = 0,65.22,4 = 14,56 (l)