Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Question 22: the following are the advantages of using WI-FI on your smartphone EXPECT that ………
A. it doesn’t need a hotspot to connect all your mobile devices.
B. it is faster than the 3G cellular networks. C. it is cheaper than using the 3g networks.
D. it makes your phone run more efficiently in the long run.
Question 23: By using W-FI, you …………….
A. can you all your bundled data for free
B. can use a certain amount of data for free each month
C. may stay under the data capacity allocated by mobile provides.
D. save your bundled dât for situations when you use a WI-FI network.
Question 24. A WI-FI connect offers ………….
A. better large files
B. faster smartphone
C. no need for hurry
D. better speeds
Question 25. Using wi-fi offers longer battery life because …………..
A. you will be able to connect to other devices when your battery is low.
B. it requires less time with the same task than using mobile networks
C. the internet harms the battery life so much.
D. it requires so little energy while the cellular coverage fluctuates.
Question 26. The word “drain” in the last paragraph is closest in meaning to ……..
A. improves B. saves C. increase D. reduces(lack)
boxes (n): hộp
positions (n): vị trí
places (n): nơi, địa điểm
sites (n): trang web
=>Tammy and Rose’s teacher, used the tablet to find online sites with photos and facts.
Tạm dịch: Giáo viên của Tammy và Rose, đã sử dụng máy tính bảng để tìm các trang web trực tuyến có ảnh và sự kiện.
Đáp án cần chọn là: D
have bad effects in => have bad effects on: có ảnh hưởng xấu tới...
=> In conclusion, it could be said that mobile phone is an indispensable part in our life. However, we should know how to use it properly so that it will not have bad effects on our study.
Tạm dịch: Kết luận, có thể nói rằng điện thoại di động là phần không thể thiếu trong cuộc sống. Tuy nhiên chúng ta cần biết cách sử dụng 1 cách đúng đắn để mà nó sẽ không có ảnh hưởng xấu tới việc học.
places (n): nơi, địa điểm
settings (n): môi trường
positions (n): vị trí
times (n): lần
=>Young children are increasingly using tablets as well as smartphones and other devices with touch screens in early education settings and with family members.
Tạm dịch: Trẻ nhỏ đang ngày càng sử dụng máy tính bảng cũng như điện thoại thông minh và các thiết bị khác có màn hình cảm ứng trong môi trường giáo dục sớm và với các thành viên trong gia đình.
Đáp án cần chọn là: B
-whether … or not: hay không
=>The choices we make about how they are used determine whether the technology is helpful or not.
Tạm dịch: Các lựa chọn chúng tôi đưa ra về cách chúng được sử dụng để xác định xem công nghệ có hữu ích hay không.
Đáp án cần chọn là: B
distances (n): khoảng cách
skies (n): bầu trời
lessons (n): bài học
horizons (n): tầm nhìn
=>The teacher’s use of the tablet together with early practical learning activities expanded the children's horizons .
Tạm dịch: Việc sử dụng máy tính bảng của giáo viên cùng với các hoạt động học tập thực tế sớm đã mở rộng tầm nhìn của trẻ em.
Đáp án cần chọn là: D
-“ways” là danh từ chỉ vật nên dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế
=>We need to develop “digital literacy” skills and decide how to use these new tools in ways that can support every child’s healthy development and learning.
Tạm dịch: Chúng ta cần phát triển các kỹ năng “đọc viết” và quyết định cách sử dụng những công cụ mới này theo những cách có thể hỗ trợ sự phát triển và học tập lành mạnh của mỗi đứa trẻ.
Đáp án: D
Đáp án: D