K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2022

C

7 tháng 1 2022

 Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hai câu thơ sau ?
“Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà”

A.

Nhân hóa, so sánh

B.

Hoán dụ, điệp ngữ

C.

Từ láy, đảo ngữ.

D.

Ẩn dụ, nhân hóa.

28 tháng 11 2019

a, Từ láy "lom khom" gợi hình ảnh người tiều phu nhỏ bé, vất vả, lam lũ, nhọc nhằn

Từ láy "lác đác" gợi hình ảnh những ngôi nhà, chợ ít ỏi, lác đác, thưa thớt.

b, Từ láy "thổn thức" gợi hình ảnh anh đội viên lòng xao xuyến, xúc động, khó nói thành lời, ngẹn ngào trước hình ảnh Bác vẫn còn thức dù đêm đã khuya và lạnh để lo việc nước, lo cho giấc ngủ của các chiên sĩ

Từ láy " thầm thì"  cho ta thấy hình ảnh anh đội viên cất lời nói rất nhỏ và khẽ để cho mọi người ko tỉnh giấc, chỉ đủ để anh và Bác nghe được

c, " Lồng lộng"  gợi hình ảnh trăng cao, sáng, gợi lên một không gian thoáng đãng

Bài 2: Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dư i: "Công cha như núi ngất trời". (Ngữ văn 7- tập 1, trang 35) Câu 1. Chép ba câu tiếp theo để hoàn chỉnh bài ca dao trên. Câu 2. Tìm và giải thích 1 từ Hán Việt được sử dụng trong bài ca dao trên Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong việc diễn tả nội dung toàn bài. Câu 4. Nêu...
Đọc tiếp

Bài 2: Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dư i: "Công cha như núi ngất trời". (Ngữ văn 7- tập 1, trang 35) Câu 1. Chép ba câu tiếp theo để hoàn chỉnh bài ca dao trên. Câu 2. Tìm và giải thích 1 từ Hán Việt được sử dụng trong bài ca dao trên Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong việc diễn tả nội dung toàn bài. Câu 4. Nêu nội dung bài ca dao. Qua đó, nhân dân ta muốn gửi g m đi u gì? Câu 5. Hãy tìm và viết thêm ít nhất 2 bài ca dao cùng chủ đề.

Bài 3: Đọc các câu thơ sau và trả lời câu hỏi: 33 Sông núi nước Nam vua Nam ở Vằng vặc sách trời chia xứ sở Giặc dữ cớ sao phạm đến đây Chúng mày nhất định phải tan vỡ. Câu 1. Cho biết nhan đ của bài thơ trên? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Nêu hiểu biết của em v thể thơ đó? Câu 2. Tìm từ láy trong bài thơ trên? Cho biết chúng thuộc loại từ láy nào? Câu 3. Bài thơ được coi như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nư c ta viết bằng thơ. Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài thơ là gì? Câu 4. Là học sinh em có suy nghĩ gì v việc giữ gìn và bảo vệ chủ quy n đất nư c trong giai đoạn hiện nay?

giúp mik vs

1
12 tháng 10 2021

woman you choice the wrong topic. Or are you want to answer on English?

8 tháng 5 2022

1.môn thể thao thú vị nhất bạn đã chơi là gì?

vd:The most fun sport I've ever played is football

dịch: môn thể thao thú vị nhất tôi từng chơi là bóng đá

2.khi nào bạn chơi nó?

vd: In my freetime

dịch: khi rảnh

3.nó thế nào?

vd: It's so funny but quite tired

dịch: nó rất vui nhưng hơi mệt

2
ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:So sánh hơn:– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + NVí dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + NVí dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)So sánh bằng:– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + NVí dụ: He is as tall...
Đọc tiếp

ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha

1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

So sánh hơn:

– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N

Ví dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)

– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + N

Ví dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)

So sánh bằng:

– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: He is as tall as his father (Anh ấy cao bằng bố mình)

– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: She is not as beautiful as her sister (Cô ấy không xinh bằng em gái)

So sánh hơn nhất:

Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N

Ví dụ: He learns the best in his class

Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N

Ví dụ: She is the most intelligent in her class.

2. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to

cac-cau-truc-tieng-anh-lop-7

Công thức tóm tắt của cấu trúc used to, be/get used to

Used to (từng, đã từng)

– Cấu trúc này được sử dụng để chỉ thói quen trong

– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V

Ví dụ: She used to get up at 6 in the morning

Be/ Get used to (quen với)

– Được sử dụng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang dần quen với điều gì

– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing

Ví dụ: She is used to waking up late

3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– Sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì

– Cấu trúc: V + O

Ví dụ: Close the door!

– Trong ngữ cảnh lịch sự, ta thêm “please” vào cuối câu

Ví dụ: Open the door, please 

4. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh

Với giới từ chỉ thời gian:

– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, thế kỷ, các buổi trong ngày

Ví dụ: In summer, In the morning, In June…

– On: được dùng trước thứ, ngày tháng, ngày, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày

Ví dụ: on Sunday morning, On my birthday, …

– At: được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ

Ví dụ: at weekend, at 5 o’clock, …

Khi chỉ vị trí:

– In: sử dụng cho các địa điểm lớn.

Ví dụ: in village, in  country,…

– On: dùng cho 1 vùng tương đối dài, rộng như bãi biển, đường phố,…

Ví dụ: on the beach,…

– At: dùng cho một địa chỉ xác định, một địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.

Ví dụ: at school,…

5. Câu cảm thán

Cấu trúc: What + an/a + Adj + N + S + V

Ví dụ: What a beautiful voice!

6. Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 7 về các từ chỉ hình thái– Phần 1

Can/ can not (can’t)

Từ can/can not được giới thiệu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 khi dùng để diễn đạt:

– Cơ hội hoặc khả năng ở hiện tại và tương lai

Ví dụ: I can ride a horse (Tôi có thể cưỡi ngựa)

– Sự cho phép và xin phép

Ví dụ: All student can stay here after 8 pm. (Tất cả học sinh có thể ở đây sau 8 giờ tối)

– Lời đề nghị, gợi ý hoặc yêu cầu:

Ví dụ: Can you give me a Book (Bạn có thể đưa tôi quyển sách không?)

– Sự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra

Ví dụ: All of you can become a famous person (Tất cả các bạn đều có thể trở thành người nổi tiếng)

May/might

ngu-phap-tieng-anh-lop-7

Cách sử dụng may/ might trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– May: được sử dụng khi nói đến một hành động có khả năng xảy ra

Ví dụ: She may be in her school (Có thể cô ấy đang ở trường)

– Might: là dạng quá khứ của may, tuy nhiên khi nói đến một hành động có thể xảy ra mà không ở trong quá khứ người ta vẫn có thể dùng might

Ví dụ: He might not there (Có thể cô ấy không ở đó)

– May và might cũng còn có thể sử dụng để chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.

– Phần 2

Could/could not (couldn’t)

Hai từ này được dùng để chỉ:

– Khả năng xảy ra ở quá khứ

Ví dụ: Jenie could read by the age of 5 (Jenie có thể đọc khi lên 5)

– Dự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra (Không chắc chắn bằng can)

Ví dụ: These drug could be important steps in the fight against old (Những loại thuốc mới này có thể là những bước tiến quan trọng để chống lại lão hóa)

– Sự xin phép (Trịnh trọng và lễ phép hơn can), could không sử dụng khi diễn tả sự cho phép.

Ví dụ: Could I see your Book? – Of course you can (Tôi có thể xem sách của bạn không? – tất nhiên là được)

– Lời yêu cầu, đề nghị, gợi ý một cách lịch sự

Ví dụ: Could you turn down the volume, please? (Bạn vui lòng cho nhỏ tiếng lại được không?)

Would/would not

Là dạng quá khứ của Will nhưng trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 này, chúng ta xét đến với hình thức từ chỉ hình thái. Khi đó would dùng để diễn tả:

– Đề nghị, yêu cầu lịch sự

Ví dụ: Would you leave this book in the bench?

– Thói quen trong quá khứ

Ví dụ: When I was children I would go skiing every winter.

– Phần 3

Should/should not

Should dùng để diễn đạt:

– Bổn phận, sự bắt buộc

Ví dụ: You should study harder

– Lời đề nghị, lời khuyên

Ví dụ: You should not do so

– Xin ý kiến, lời khuyên, hướng dẫn:

Ví dụ: What should we do now?

Ought to/ ought not to

Được dùng khi diễn tả:

– Sự bắt buộc, lời khuyên (tương tự với should)

Ví dụ: You ought to stay up so late

– Sự mong đợi

Ví dụ: He ought to be home by six o’clock

Must/must not

Được dùng để diễn đạt

– Sự bắt buộc, sự cần thiết (Mạnh hơn so với ought to và should, không thể không làm).  

Ví dụ: Applicants must pass the entrance examination to work at this company

– Lời yêu cầu, lời khuyên được nhấn mạnh

Ví dụ: It’s a really interesting TV show. You must see it

– Những suy luận chắc chắn, hợp lý

Ví dụ: Henry has been studying all day – he must be tired.

– Thể hiện sự cấm đoán

Ví dụ: People must not enter the whole without queuing

Have to/ don’t have to

– Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, have to được sử dụng khi diễn đạt sự bắt buộc do nội quy,  quy định

Ví dụ: People have to lined up to enter the movie theater

– Do not have to Chỉ sự không cần thiết

Ví dụ: Tomorrow is Sunday, so we don’t have to go to school

6. Câu gợi ý, đưa ra lời đề nghị

he-thong-kien-thuc-tieng-anh-lop-7

Let’s + Verb – cấu trúc vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh lớp 7

– Let’s + Verb

– How about / What about + V- ing/ Nouns

– Why don’t we/ us + V?

– Why not + V?

– Shall we + verb?

Ví dụ: Why don’t we watch this movies?

B. Các thì trong tiếng Anh lớp 7

Bên cạnh các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 trên, các thì cũng là phần kiến thức quan trọng không thể bỏ qua. Các thì mà học sinh lớp 7 sẽ được học gồm có:

1. Thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Được dùng để:

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý

– Diễn tả một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên ở hiện tại

– Diễn tả năng lực của con người

– Nói đến những kế hoạch đã được sắp xếp trước cho tương lai, thời khóa biểu, lịch trình

Chú ý: khi động từ ở thì hiện tại đơn, ta cần thêm “es” khi động từ đó kết thúc với tận cùng là: x, ch, o, s, sh

Ví dụ: 

Anna alway goes to school by bus

She get up late every morning.

2. Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

he-thong-kien-thuc-tieng-anh-lop-7

Cùng tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn

– Cấu trúc: S + to be (am/is/are) + V-ing + O

– Dấu hiệu nhận biết: right now, now, at the moment, at present

– Cách dùng:

+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở thời điểm hiện tại

+ Sử dụng tiếp ngay sau câu mệnh lệnh, câu đề nghị

+ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại khi sử dụng phó từ “always”

+ Diễn tả những hành động sắp diễn ra trong tương lai gần

Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với những động từ chỉ nhận thức như: see, hear, understand, to be, know, like , want , seem, remember, forget, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, …

Ví dụ: 

The students are playing at Hang Day stadium

Look! The childs are crying.

3. Thì quá khứ đơn

– Cấu trúc: S + V-ed + O

– Dấu hiệu: đây là một trong các thì trong tiếng Anh lớp 7 dễ nhận biết với những dấu hiệu: last week, yesterday, yesterday morning, last year, last night, last month,…

– Cách sử dụng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

I eated at 9 am

4. Thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

– Tương lai đơn cũng là một trong số các thì trong tiếng Anh lớp 7 quen thuộc với cấu trúc: 

S + will / shall + V(nguyên thể không to) + O

S + be + going to + O

– Cách dùng:

+ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

+ Khi dự đoán (dùng will hoặc be going to đều được)

+ Khi nói đến dự định trước (chỉ dùng be going to )

+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm (Chỉ dùng will)

5. Thì hiện tại hoàn thành

– Cấu trúc: S + have/ has + P2 + O

– Dấu hiệu nhận biết: Đây được cho là là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 phức tạp nhất. học sinh có thể nhận biết qua các dấu hiệu: since, for, recently, just, ever, already, not…yet, never, before…

– Cách dùng: 

+ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại

+ Chỉ sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ

– Cách dùng since và for ở thì hiện tại hoàn thành:

+ Since + Mốc thời gian

+ For + khoảng thời gian

Ví dụ: 

– I’ve been studied English for 5 years

– She has worked at this company since 2017

3
2 tháng 1 2021

đây là ngữ pháp cả năm lớp 7 à bạn

 

2 tháng 1 2021

Cảm ơn bạn nhébanhbanhqualeuleubanhbanhquabanhbanhqualeuleu

21 tháng 5 2018

bài 1:

bảng động từ bất quy tắc

29 tháng 9 2016

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh

1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that

2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:

- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.

  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold.

3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh

  • Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
  • Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

*  Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng

    Liên từ đẳng lập

    • and, but, or, nor, for, yet, so

    Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập

    • I like [tea] and [coffee].
    • [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].

    Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ

    • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

    Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

    • She is kind so she helps people.

    Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

    • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
    • He drinks beer, whisky, wine and rum.

    Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So

    Liên từ phụ thuộc

    Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như

    • after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while

    Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:

    Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining

    Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming

    Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:

    Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. Đọc thêm về Câu điều kiện trong tiếng anh

    Diễn tả thời gian

    • While: she was eating while her husband was fixing his car
    • When: when you develop products, it is important to conduct a market research
    • Since: he has served this company since he graduated
    • Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
    • After: After he returned to the office, he got a private phone call
    • As soon as: As soon as I come home, please let her know

    Diễn tả lý do

    • Because: Because it was submitted late, the report was returned
    • Since: Since you left him, he is now addicted to wine
    • As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers

    Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

    Diễn tả điều kiện:

    • If/once: If you want to see him, call me any time
    • Unless: Unless he calls, I will leave right away
    • As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
    • Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time

    Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home

    Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

    Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:

    Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )

    Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)

    AND

    Ví dụ: She is a good and loyal wife.

    I have many books and notebooks.

    BOTH ... AND

    Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh

    They learn both English and French.

    AS WELL AS

    Ví dụ: He has experience as well as knowledge.

    NO LESS THAN

    Ví dụ: You no less than he are very rich.

    NOT ONLY ... BUT (ALSO)

    Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.

    I like playing not only tennis but (also) football.

    OR

    Ví dụ: Hurry up, or you will be late.

    EITHER...OR

    Ví dụ: He isn't either good or kind.

    I don't have either books or notebooks.

    NEITHER ... NOR

    Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.

    She has neither husband nor children.

    BUT

    Ví dụ: He is intelligent but very lazy.

    She is ugly but hard-working.

    THEN

    Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.

    The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.

    CONSEQUENTLY

    Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.

    HOWEVER

    Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.

    It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.

    NEVERTHELESS

    Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.

    STILL, YET

    Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.

    She says she does not love me, yet, I still love her.

    OR, ELSE, OTHERWISE

    Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.

    ONLY

    Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.

    THEREFORE

    Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.

    FOR

    Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.

    WHEREAS

    Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.

    Wise men love truth whereas fools avoid it.

    WHILE

    Ví dụ: Don't sing while you work.

    Don't talk while you eat.

    BESIDES, MOREOVER

    Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention

    to physical exercise.

    He stole two watches; moreover, he broke the window.

    SO

    Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.

    It rained very hard; so, we didn't go out that night.

    HENCE

    Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.

    He came late; hence, he missed the first part of the lesson.

    - Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):

    a. Thời gian (Time):

    AFTER

    Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.

    The ship was checked carefully after she had been built.

    AS

    Ví dụ: He came her, as the clock struck six.

    They left as the bell rang..

    AS SOON AS

    Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.

    They will get married as soon as they finish university.

    BEFORE

    Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.

    He talks as if he were very wise. học tiếng anh giao tiếp

    Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.

    AS LONG AS

    Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.

    I will lend you some money as long as you promise to pay me back.

    UNTIL

    Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.

    WHEN

    Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.

    WHILE

    Ví dụ: Make hay while the sun shines.

    Step while you dance.

    b. Nơi chốn (Places):

    WHERE

    Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.

    WHEREVER

    Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.

    I will go wherever to find a suitable job for me.

    c. Thể cách (Manner):

    AS

    Ví dụ: Do as I told you to do.

    AS IF

    Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.

    He dances as if he were a professional dancer.

    d. So sánh (Comparisons):

    AS

    Ví dụ: He is as tall as his brother.

    This bag is as expensive as that one.

    THAN

    Ví dụ: She is more beautiful than her sister.

    She looks fatter than his friend.

    e. Lí do (Reasons):

    AS

    Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.

    BECAUSE

    Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.

    I didn't meet her because she had left earlier.

    SINCE

    Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.

    f. Mục đích (Purposes):

    THAT

    Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.

    SO THAT

    Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.

    IN ORDER THAT

    Ví dụ: We learn French in order to study in France .

    g. Điều kiện (Conditions) :

    IF

    Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.

    UNLESS (IF NOT)

    Ví dụ: You will be late unless you set off now.

    Unless you work hard, you will not pass the exam.

    PROVIDED THAT

    Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.

    You can enter the room provided that you have the ticket..

    IN CASE

    Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.

    Please take a map with you in case (that) you may get lost.

    h. Sự tương phản, trái ngược:

    ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH

    Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.

    AS

    Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.

    EVEN IF

    Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.

    NOT WITH STANDING THAT

    Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.

    30 tháng 9 2016

    sao nhìu vậy

     

    Vietnam attended the International Kolkata Book Fair opening ceremony of the 40th

    International Book Fair 40th Kolkata took place on 25/1 in the city of Kolkata, West Bengal state of India, with the participation of many publishers, authors from over many countries around the world and many people claim. The most notable point is this year, Vietnam to attend the said Book Fair as the guest of honor. Kolkata Book Fair is one of the three largest annual book fair in the world. The fair this year will last until 02/07/2015, is expected to attract millions of visitors and buy books. Kolkata is also the largest cultural center of India.

    Không hề dùng Google Translate nha okthanghoa

    17 tháng 2 2016

    mình ko hiểu

    12 tháng 5 2016

    Tra trên mạng nhé bạn

    12 tháng 5 2016

    nếu thế thì cần ji phải hỏi các bạn

    17 tháng 11 2021

    đừng lấy trên mạng nhá!