K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2022

Phương pháp nhân giống phổ biến hiện nay là chiết và ghép

Biện pháp kĩ thuật của của phương pháp

  -Ghép mắt (ghép cành): Dùng một bộ phận sinh dưỡng (mắt, chồi, cành) của một cây gắn vào một cây khác (gốc ghép)...
  -Chiết cành: Bóc khoanh vỏ của cành, bó đất. Sau thời gian khi cành ra rễ,cắt khỏi cây mẹ đem trồng xuống đất.

11 tháng 10 2019

Chiết cành và giâm cành là hai phương pháp nhân giống cây ăn quả có múi phổ biến nhất. Bởi vì ngoài những ưu điểm vượt trội so với phương pháp gieo hạt thì không phức tạp như phương pháp ghép nên phổ biến hơn.

Câu 1. Cây làm gốc ghép có ưu điểm là:A. Cây khỏe.B. Khả năng thích ứng cao, chống sâu bệnh tốt, bộ rễ khỏeC. Bộ rễ khỏe.D. Chống được sâu, bệnh.Câu 2. Phương pháp nhân giống phổ biến với cây ăn quả có múi là:A. GiâmB. Chiết, ghépC. Ghép cànhD. Ghép mắtCâu 3. Quả của cây ăn quả có múi thuộc loại quả:A. Quả mọngB. Quả hạchC. Quả thịtD. Quả có vỏ cứngCâu 4. Cây ăn quả có múi thuộc nhóm cây:A. Cây á nhiệt...
Đọc tiếp

Câu 1. Cây làm gốc ghép có ưu điểm là:

A. Cây khỏe.

B. Khả năng thích ứng cao, chống sâu bệnh tốt, bộ rễ khỏe

C. Bộ rễ khỏe.

D. Chống được sâu, bệnh.

Câu 2. Phương pháp nhân giống phổ biến với cây ăn quả có múi là:

A. Giâm

B. Chiết, ghép

C. Ghép cành

D. Ghép mắt

Câu 3. Quả của cây ăn quả có múi thuộc loại quả:

A. Quả mọng

B. Quả hạch

C. Quả thịt

D. Quả có vỏ cứng

Câu 4. Cây ăn quả có múi thuộc nhóm cây:

A. Cây á nhiệt đới

B. Cây nhiệt đới

C. Cây ôn đới

D. Cây

Câu 5. Phải xử lý như thế nào với những cành lá bị sâu bệnh gây hại:

A. Chặt toàn bộ cây

D. Cắt bỏ các cành lá bị sâu, bệnh

B. Phun thuốc trừ sâu, bệnh nhiều lần trong ngày

C. Chặt bỏ cả vườn để trồng lại giống cây khác

Câu 6. Nhân giống của cây ăn quả có múi gồm:

A. Gieo hạt

B. Giâm cành.

C.Chiết cành.

D. Hữu tính, vô tính

Câu 7. Ở miền Bắc đâu là thời vụ thích hợp trồng cây ăn quả có múi?

A. Tháng 2 - tháng 4

C. Tháng 2 - tháng 4 và  tháng 8 - tháng 10

B. Tháng 8 - tháng 10

D. Tháng 4 - tháng 5

Câu 8. Cây làm gốc ghép là giống ở địa phương và được nhân giống theo phương pháp:

A. Giâm cành từ cây mẹ.

B. Trồng bằng hạt của cây mẹ.

C. Chiết cành từ cây mẹ.

D. Ghép cành từ cây mẹ.

Câu 9. Một loại bệnh hại cây ăn quả có múi gây thiệt hại lớn, giảm năng suất và chất lượng quả được truyền qua một loại rầy:

A. Bệnh chảy gôm, thối rễ.

B. Bệnh vàng lá gân xanh (bệnh Greening).

C. Rầy xanh.

D. Sâu đục cành

Câu 10. Cây ăn quả có múi cần phải bón phân thúc khi nào?

A . Sau khi hái quả và tỉa cành.

C . Bón nuôi quả.

B . Đón trước khi hoa nở.

D. Theo tình hình của cây và tuổi cây

Câu 11. Bệnh nào không gây hại cho cây ăn quả có múi:

A. Bệnh vàng lá hại.

B. Bệnh thối hoa

C. Bệnh lở loét.

D. Sâu đục cành

Câu 12. Ghép cành gồm các kiểu ghép:

A. Ghép áp, ghép nêm, ghép chẻ bên

C. Ghép cửa sổ, ghép chữ T, ghép áp

B. Ghép cửa sổ, ghép áp, ghép đoạn cành

D. Ghép đoạn cành, ghép cửa sổ, ghép nêm

Câu 13. Tạo hình, sửa cành cho cây vào thời kì cây non gọi là:

A. Đốn phục hồi

B. Đốn tạo quả

C. Đốn tạo cành

D. Đốn tạo hình

Câu 14. Cây có múi có các loại rễ nào?

A. Chỉ có rễ cọc

C. Có cả rễ cọc và rễ con                               

B. Chỉ có rễ con

D. Không có rễ

Câu 15. Ở miền Bắc đâu là thời vụ không thích hợp trồng cây ăn quả có múi?

A. Tháng 2 - tháng 4

C. Tháng 2 - tháng 4 và  Tháng 8 - tháng 10       

B. Tháng 8 - tháng 10

D. Tháng 4 - tháng 5

Câu 16. Phương pháp nhân giống hữu tính là phương pháp tạo ra cây con bằng cách:

A. Ghép mắt        

B.  Ghép cành

C. Gieo hạt

D. Cấy mô

Câu 17. Loại phân nào sao đây không phải bón lót cho cây ăn quả?

A. Phân lân

B. Phân kali

C. Phân chuồng

D. Phân đạm

Câu 18. Loại sâu nào không gây nguy hại cho cây có múi?

A. Bọ ngựa

B. Sâu xanh

C. Sâu đục cành

D. Sâu vẽ bùa

Câu 19. Hoa của cây có múi có các loại:

A. Hoa cái

B. Hoa đực

C. Cả hoa cái, hoa đực

D. Hoa lưỡng tính

Câu 20. Họ Cam quýt bao gồm các giống sau đây

A. Cam Cao Phong, bưởi Diễn, bưởi Tân Lạc

B. Cam Văn Giang, mít, bưởi Phúc Trạch

C. Bưởi Đoan Hùng, bưởi Năm Roi, sầu riêng

D. Nhãn, vải, cam Vinh

Câu 21. Để phòng bệnh vàng lá gân xanh ở cây có múi:

A. Phun thuốc trừ bệnh vàng lá

B. Cắt, tỉa bỏ cành bị bệnh

C. Cắt, tỉa bỏ cành bị bệnh, kết hợp phun thuốc trừ rầy

D. Chặt toàn bộ vườn, trồng mới hoàn toàn.

Câu 22. Khoảng cách trồng của cây cam:

A. 6m x 5m

B. 3m x 3m.

C. 6m x 7m.

D. 7m x 7m

Câu 23. Nhiệt độ thích hợp để cây ăn quả có múi phát triển là:

A. 20º - 25º C.

B. 25º - 27ºC.

C. 21º - 27ºC

D. 24º - 30ºC

Câu 24. Thời gian trồng cây thích hợp sau khi đào hố, bón phân lót, là:

A. Khoảng 5 đến 10 ngày.

B. Khoảng 10 đến 15 ngày.

C. Khoảng 15 đến 20 ngày.

D. Khoảng 15 đến 30 ngày.

Câu 25. Tạo hình, tỉa cành cho cây có tác dụng:

A. Tạo bộ khung khỏe mạnh

B. Loại bỏ cành sâu bệnh, cành vượt

C. Kích thích phát triển cành mới

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 26. Ở nhiệt độ nào cây ăn quả có múi ngừng sinh trưởng?

A. < 150C

B. < 50C

C.  < 130C

D. < 170C

Câu 27. Thời vụ thích hợp để chiết cành là:

A. Tháng 2 - 4

B. Tháng 8 - 9

C. Tháng 6 - 7

D. A&B

Câu 28. Vào thời kì cuối của giai đoạn ra hoa, tạo quả nên bón phân gì là thích hợp nhất?

A. Kali

B. Đạm

C. Photpho

D. Phân hữu cơ

Câu 29. Độ ẩm không khí cần để cây ăn quả có múi sinh trưởng và phát triển là: 

A. 60 - 70%.

B. 80 - 90%.

C. 70 - 80%.

D. 85 - 95%.

Câu 30. Những sai hỏng nào có thể xảy ra khi chiết cành?

A. Cành chiết quá to hoặc quá nhỏ

B. Cành chiết bị sâu bệnh

C. Hỗn hợp bó bầu quá nhỏ hoặc quá khô

D. Tất cả đều đúng

Câu 31. Tạo hình, sửa cành cho cây có tác dụng:

A. Tạo bộ khung khỏe mạnh.

B. Loại bỏ cành sâu bệnh, cành vượt

C. Kích thích phát triển cành mới

D. Bộ khung khỏe, loại bỏ cành sâu bệnh, cành mới phát triển.

Câu 32. Khoảng cách trồng của cây chanh:

A. 6m x 5m

B. 3m x 3m.

C. 6m x 7m.

D. 7m x 7m

Câu 33. Nhiệt độ thích hợp để cây ăn quả có múi phát triển là:

A. 20º - 25º C.

B. 25º - 27ºC.

C. 21º - 27ºC

D. 24º - 30ºC

Câu 34. Cây ăn quả có múi thuộc họ:

A. Họ Bồ hòn

B. Họ Cam chanh

C. Họ Đào lộn hột

D. Họ Táo

Câu 35. Bệnh gây hại lớn cho cây ăn quả có múi là:

A. Bệnh Greening

B. Bệnh thối hoa

C. Bệnh mốc sương

D. Bệnh thán thư

Câu 36. Bệnh vàng lá ở cây ăn quả có múi được lan truyền qua một loại sâu hại:

A. Rầy xanh

B. Rầy nâu

C. Rầy chổng cánh

D. Sâu đục thân

Câu 37. Biện pháp phòng sâu, bệnh hại có hiệu quả lớn nhất là:

A. Biện pháp canh tác

B. Biện pháp IPM

C. Biện pháp thủ công

D. Biện pháp hóa học

Câu 38. Thời gian tốt nhất để thu hoạch cây ăn quả là:

A. Nắng ráo

B. Sáng sớm

C. Có mưa

D. Trời mát

Câu 39. Một đặc điểm thực vật của cây ăn quả có múi khác với các cây ăn quả khác:

A. Hoa ra rộ cùng với cành non.

B. Lá có màu xanh

C. Hoa mọc thành chùm

D. Bộ rễ rất phát triển

Câu 40. Chọn cây làm gốc ghép là

A. Cây cùng họ

B. Cây khác họ

C. Cây khác loài

D. Cây cùng loài

Câu 41. Cành để ghép là:

A. Cành xanh tốt

B. Cành bánh tẻ, ở giữa tầng tán cây

C. Cành vượt, cành già

D. Cành to, khỏe

Câu 42. Những yếu tố làm ảnh hưởng đến chiết cành:

A. Cành chiết mập, có 1 - 2 năm tuổi

B. Cành chiết khỏe mạnh

C. Hỗn hợp bó bầu đúng tỷ lệ

D. Cành chiết và hỗn hợp bó bầu không đạt yêu cầu

Câu 43. Chiết cành có nhược điểm là:

A. Hệ số nhân giống cao

B. Cây giống nhanh thoái hóa

C. Hệ số nhân giống thấp

D. Bộ rễ kém, cần lượng cành giống lớn

Câu 44. Quy trình trồng cây ăn quả không có bầu đất:

A. Cắt cành giâm g Xử lý cành giâm g      Cắm cành giâm     g      Chăm sóc cành giâm

B. Cắt cành giâm g        Cắm cành giâm g Xử lý cành giâm g         Chăm sóc cành giâm

C. Cắt cành giâm g        Xử lý cành giâm g         Chăm sóc cành giâm g  Cắm cành giâm

D. Cắt cành giâm g       Cắm cành giâm g Xử lý cành giâm g         Chăm sóc cành giâm

Câu 45. Chọn cành để chiết và cành để ghép là

A. Cành vươn ra ánh sáng, giữa tầng tán cây

B. Cành khỏe, không sâu bệnh

C. Cành to, khỏe

D. Cành giữa tán cây.

Câu 46. Quy trình trồng cây ăn quả:

A.  Đào hố trồng g        Đặt cây vào hố g Bóc vỏ bầu g       Lấp đất g   Tưới nước.

B. Đào hố trồng g         Đặt cây vào hố g Lấp đất g             Tưới nước.

C. Đào hố trồng g         Bóc vỏ bầu g       Đặt cây vào hố g Lấp đất. 

D. Đào hố trồng g         Bóc vỏ bầu g       Đặt cây vào hố g Lấp đất g   Tưới nước.

Câu 47. Cây ăn quả có múi trồng phổ biến gồm những giống:

A. Giống cam.

B. Giống chanh

C. Giống bưởi

D. Giống quýt

Câu 48. Họ Cam chanh gồm có:

A. 3 giống

B. 4 giống

C. 5 giống

D. 6 giống

Câu 49. Điều kiện ngoại cảnh của cây có múi là:

A. 250C - 270C, 70 - 80%

B. Đủ ánh sáng, 1000 - 2000mm/ năm

C. Đất phù sa, pH: 5,5 - 6,5

D. 250C - 270C, 70 - 80%, đủ ánh sáng, 1000 - 2000mm/ năm, đất phù sa.

Câu 50. Quả cây có múi có đặc điểm khác so với quả của cây ăn quả khác là:

A. Vỏ có chứa tinh dầu

B. Vỏ dày

C. Gồm vỏ quả, thịt quả và hạt

D. Nhiều nước

Câu 51. Đào hố trồng cây có múi với kích thước:

A. 60 - 80cm x 40 - 60cm

B. 50 - 60cm x 50 - 60cm

C. 60 - 80cm x 100cm

D. 80 - 90cm x 50 - 60cm

Câu 52. Quy trình giâm cành là:

A. Đào hố g        Lấp đất g   Tưới nước  

B. Đào hố g        Bóc vỏ bầu g       Lấp đất g   Tưới nước

C. Đào hố g        Tưới nước g        Đặt cây vào hố

D. Đào hố g        Đặt cây vào hố g Lấp đất g   Tưới nước

II/ Ghép các cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng:

Cột A

Cột B

1. Bón phân thúc

A. bằng cách tách cành từ cây mẹ để tạo ra cây con

2. Giâm cành là phương pháp nhân giống

B. bằng phân hữu cơ, phân lân

3. Thời vụ trồng cây ăn quả ở các tỉnh phía Nam

C. đầu mùa mưa (từ tháng 4 - 5)

4. Bón phân lót

D. dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của các đoạn cành (hoặc các đoạn rễ) đã cắt rời khỏi cây mẹ

5. Chiết cành là phương pháp nhân giống

E. mùa xuân (tháng 2 - 4) và mùa thu (tháng 8 - 10)

6. Thời vụ trồng cây ăn quả ở các tỉnh phía Bắc

F. theo mép tán cây

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Tại sao lại bón phân vào rãnh hoặc hố theo hình chiếu của tán cây?

Câu 2: a. Vẽ sơ đồ quy trình ghép đoạn cành.                 b. Vẽ hình 11b bài 5.

Câu 3. Ở cành chiết, rễ mọc ra từ phần nào của vết cắt? Vì sao?

0
Câu 1. Cây làm gốc ghép có ưu điểm là:A. Cây khỏe.B. Khả năng thích ứng cao, chống sâu bệnh tốt, bộ rễ khỏeC. Bộ rễ khỏe.D. Chống được sâu, bệnh.Câu 2. Phương pháp nhân giống phổ biến với cây ăn quả có múi là:A. GiâmB. Chiết, ghépC. Ghép cànhD. Ghép mắtCâu 3. Quả của cây ăn quả có múi thuộc loại quả:A. Quả mọngB. Quả hạchC. Quả thịtD. Quả có vỏ cứngCâu 4. Cây ăn quả có múi thuộc nhóm cây:A. Cây á nhiệt...
Đọc tiếp

Câu 1. Cây làm gốc ghép có ưu điểm là:

A. Cây khỏe.

B. Khả năng thích ứng cao, chống sâu bệnh tốt, bộ rễ khỏe

C. Bộ rễ khỏe.

D. Chống được sâu, bệnh.

Câu 2. Phương pháp nhân giống phổ biến với cây ăn quả có múi là:

A. Giâm

B. Chiết, ghép

C. Ghép cành

D. Ghép mắt

Câu 3. Quả của cây ăn quả có múi thuộc loại quả:

A. Quả mọng

B. Quả hạch

C. Quả thịt

D. Quả có vỏ cứng

Câu 4. Cây ăn quả có múi thuộc nhóm cây:

A. Cây á nhiệt đới

B. Cây nhiệt đới

C. Cây ôn đới

D. Cây

Câu 5. Phải xử lý như thế nào với những cành lá bị sâu bệnh gây hại:

A. Chặt toàn bộ cây

D. Cắt bỏ các cành lá bị sâu, bệnh

B. Phun thuốc trừ sâu, bệnh nhiều lần trong ngày

C. Chặt bỏ cả vườn để trồng lại giống cây khác

Câu 6. Nhân giống của cây ăn quả có múi gồm:

A. Gieo hạt

B. Giâm cành.

C.Chiết cành.

D. Hữu tính, vô tính

Câu 7. Ở miền Bắc đâu là thời vụ thích hợp trồng cây ăn quả có múi?

A. Tháng 2 - tháng 4

C. Tháng 2 - tháng 4 và  tháng 8 - tháng 10

B. Tháng 8 - tháng 10

D. Tháng 4 - tháng 5

Câu 8. Cây làm gốc ghép là giống ở địa phương và được0020nhân giống theo phương pháp:

A. Giâm cành từ cây mẹ.

B. Trồng bằng hạt của cây mẹ.

C. Chiết cành từ cây mẹ.

D. Ghép cành từ cây mẹ.

Câu 9. Một loại bệnh hại cây ăn quả có múi gây thiệt hại lớn, giảm năng suất và chất lượng quả được truyền qua một loại rầy:

A. Bệnh chảy gôm, thối rễ.

B. Bệnh vàng lá gân xanh (bệnh Greening).

C. Rầy xanh.

D. Sâu đục cành

Câu 10. Cây ăn quả có múi cần phải bón phân thúc khi nào?

A . Sau khi hái quả và tỉa cành.

C . Bón nuôi quả.

B . Đón trước khi hoa nở.

D. Theo tình hình của cây và tuổi cây

0
26 tháng 9 2019

Các giống cây ăn quả có múi: cam, quýt, bưởi, chanh…

Ở địa phương em trồng bưởi da xanh rất phổ biến.

[Trường mình công nghệ 9 học trồng cây ăn quả mà mình lại bị mất sách, mai lại kiểm tra nên giúp mình làm mấy câu hỏi với ( mình có tra trên mạng nhưng không đầy đủ bằng trong sách ]1.Nêu đặc điểm thực vật của cây ăn quả?2.Ở địa phương em để tiến hành nhân giống cây ăn quả dùng phương pháp nào? Với loại cây gì? ( Cái này ở địa phương các bạn cũng được để mình tham...
Đọc tiếp

[Trường mình công nghệ 9 học trồng cây ăn quả mà mình lại bị mất sách, mai lại kiểm tra nên giúp mình làm mấy câu hỏi với ( mình có tra trên mạng nhưng không đầy đủ bằng trong sách ]

1.Nêu đặc điểm thực vật của cây ăn quả?

2.Ở địa phương em để tiến hành nhân giống cây ăn quả dùng phương pháp nào? Với loại cây gì? ( Cái này ở địa phương các bạn cũng được để mình tham khảo)

3. Em hãy nêu kĩ thuật trồng cây ăn quả có múi? Hãy kể tên 1 số giống bưởi mà em biết?

4. Phân tích ý nghĩa các giá trị của việc trồng cây ăn quả đối với môi trường và con người ?

5. Hãy nêu kĩ thuật trồng cây nhãn? Kể tên một số giống nhãn mà em biết.

(Các bạn có thể chụp lại trong sách giáo khoa rồi đăng lên cũng được, không phải gõ đâu)

2
27 tháng 12 2016

1.Đặc điểm thực vật của cây ăn quả:

-Rễ: Chủ yếu là rễ cọc gồm 2 loại rễ:

+Rễ cái: to,khỏe,đâm sâu xuống đất từ 1-10m giúp cây đứng vững và hút nước,chất dinh dưỡng nuôi cây.

+Rễ con: nhỏ,nhiều,mọc ra từ rễ cái, lan trên mặt đất có độ sâu từ 0,1-1,0m.Rễ con hút nước,chất dinh dưỡng cho cây.

-Thân:

Thân cây ăn quả chủ yếu là thân gỗ, cứng,cao, nhiều cành

Hỏi đáp Công nghệ

-Hoa: Cây ăn quả có 3 loại hoa:

+Hoa cái:Nhụy phát triển

+Hoa đực:Nhị phát triển

+Hoa lưỡng tính: Có cả nhụy và nhị phát triển

-Qủa và hạt:

+Có 2 loại quả: quả thịt,quả hạch

+Số lượng,màu sắc của hạt tùy thuộc vào từng loại hạt

27 tháng 12 2016

2.Ở địa phương em để tiến hành nhân giống cây ăn quả dùng phương pháp:

-Giâm,chiết,ghép: Loại cây:xoài,nhãn,bưởi,chanh,quất,....

-Gieo hạt:xoài,nhãn,vải,bưởi,chanh,quất,mít,.....

Chúc bạn thi tốt!!!!!

26 tháng 11 2019

Yêu cầu kĩ thuật gieo trồng:

- Thời vụ: Trồng chôm chôm vào đầu mưa (tháng 4 – 5) là tốt nhất.

- Khoảng cách trồng: Tuỳ theo loạt đất mà khoảng cách trồng là 8m x 8m hoặc 10m x 10m.

- Đào hố, bón phân lót: Hố trồng có kích thước 60cm x 60 cm x 60cm (nơi đất tốt) hoặc 100cm x 100cm (nơi đất xấu). Bón lót bằng phân hữu cơ và phân hoá học.

Yêu cầu kĩ thuật chăm sóc:

- Làm cỏ, xới xáo: Tiến hành làm cỏ, vun xới quanh gốc cây để trừ cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh, đảm cho cây sinh trưởng tốt.

- Bón phân thúc: Cây chôm chôm cần được bón nhiều phân đạm và kali. Tiến hành bón 3 lần.

+ Sau khi hái quả và tỉa cành, bón phân hữu cơ và phân hoá học.

+ Bón đón hoá tước khi nở bằng phân đạm và kali.

+ Bón nuôi quả, phân vi lượng và tăng đậu quả.

- Tưới nước: cây chôm chôm cần tưới nước và phủ rơm, rạ quanh gốc cây che gió giữ ẩm. Trời nắng hạn tưới 2 – 3 ngày 1 lần. Thời kì mầm hoa, cần giữ khô để chấm dứt thời kì phát triển lá nên không tưới nước. Sau khi ra hoa, tưới đủ ẩm để có tỉ lệ đậu quả cao.

- Tạo hình sửa cành: Tiến hành cắt tỉa, tạo hình làm cho cây có tán khung cân đối. Cắt bỏ các cành vượt, cành bị sâu, bệnh, cành khô đảm bảo cho tán cây được thông thoáng.

- Phòng trừ sâu bệnh: Cây chôm chôm thường bị các loại sâu, bệnh phá hại như rệp sấp, rầy, sâu đục cành, đục quả, bệnh thối quả, bệnh chảy mủ thân, bệnh phấn trắng…

Yêu cầu kĩ thuật thu hoạch: Quả chôm chôm chín rải rác nên thu hoạch nhiều lần. Khi vỏ quả có màu vàng (chôm chôm nhãn) hoặc màu đỏ vàng( chôm chôm Java) thì tiến hành thu hoạch.

11 tháng 1 2019
Phương pháp nhân giống Ưu điểm Nhược điểm
Gieo hạt Số lượng nhiều, nhanh, dễ thực hiện Cây con có thể khác cây mẹ về phẩm chất quả, lâu ra hoa.
Chiết cành Giữ đặc tính cây mẹ, ra hoa sớm, mau cho quả sớm Dễ bị thoái hoá giống, hệ số nhân giống thấp.
Giâm cành Giữ đặc tính cây mẹ, hệ số nhân giống cao, mau ra hoa quả. Đòi hỏi kĩ thuật cao và thiết bị cần thiết
Ghép Giữ đặc tính cây mẹ, hệ số nhân giống cao, mau ra hoa quả, tăng sức chống chịu với điều kiện ngoại cảnh, duy trì nòi giống Kĩ thuật phức tạp trong trong chọn cành ghép và gốc ghép.