Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:
- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.
- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b) Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.
2)
a) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,
- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO
- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan không tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3
Phương trình hóa học:
CaO + H2O → Ca(OH)2
b) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,
- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO
- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan không tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO
Phương trình hóa học:
CaO + H2O → Ca(OH)2
3)
a) Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa, sau đó lọc để thu lấy hai dung dịch. Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch:
Nếu ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa (làm dung dịch hóa đục) thì đó là dung dịch Ca(OH)2, suy ra cho vào cốc lúc đầu là CaO, nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na2O.
Các phương trình hóa học đã xảy ra:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 (tan trong nước)
Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)
b) Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.
Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3
a.
dd NaOH | dd C2H5OH | dd CH3COOH | dd Na2SO4 | |
Quỳ tím | Xanh | Tím | Đỏ | Tím |
dd BaCl2 | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Kết tủa trắng |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)
Tương tự câu a thì câu b dùng các thuốc thử tương tự
1a)Tác dụng 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O với H2O:
phương trình phản ứng :CaO + H2O -----> Ca(OH)2
Na2O + H2O ----->NaOH
Sau do dẫn khí CO2 qua hai chất sản phẩm vừa thu được .Quan sát 2 mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng la Ca(OH)2 còn lai là NaOH
phương trình phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3↓+ H2O
CO2 + Na(OH) ------> Na2CO3 + H2O
b) Lần lượt dẫn 2 chất khí này qua nước vôi trong . Chất khí nào làm cho dung dịch nước vôi trong kết tủa trắng là CO2, còn lại là O2
phương trình phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO↓ + H2O
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (Nhóm 1)
+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4 (nhóm 2)
Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm 1 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HClBaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
Không hiện tượng : HCl
Cho dung dịch BaCl2 ở trên vào nhóm 2 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : BaCl2+Na2SO4→BaSO4+2NaClBaCl2+Na2SO4→BaSO4+2NaCl
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
Câu 1 :
Cho quỳ tím vào từng ống nghiệm :
+ Chất lỏng làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là axit axetic
+ Còn lại 2 chất không làm quỳ tím đổi màu
Cho Na vào 2 ống nghiệm còn lại :
+ Ống nghiệm nào có sủi bọt khí thoát ra thì đó là ống nghiệm chứa rượu etylic
PTHH : \(2C2H5OH+2Na->2C2H5ONa+H2\uparrow\)
+ Ống nghiệm nào không có hiện tượng gì thì đó là ống nghiệm chứa tinh bột
Câu 2
Cho quỳ tím vào từng chất lỏng :
+ Chất lỏng nào làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là axit axetic
+ 3 chất còn lại không làm quỳ tím đổi màu
Cho Na vào 3 chất lỏng còn lại
+ Chất lỏng nào có tạo khí thoát ra thì đó là rượu etylic
PTHH : \(2C2H5OH+2Na->2C2H5ONa+H2\uparrow\)
+ 2 chất còn lại không có hiện tượng j
Cho dd Brom td vs 2 chất còn lại
+ chất lỏng nào có tạo kết tủa trắng thì đó là phenol C6H5OH
PTHH : C6H5OH + 3Br2 - > C6H2Br3OH\(\downarrow\) + 3HBr\(\uparrow\)
Đốt chất còn lại , nếu thấy cháy cho nhiều mụi than ( khói đen ) thì là benzen
C6H6 + 15/2O2-t0-> 6CO2 + 3H2O
1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho Ca(OH)2 dư vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Dẫn 2 khí của 2 mẫu thử còn lại qua AgNO3 trong môi trường amoniac
Xuất hiện kết tủa vàng là axetilen
HC<liên kết 3>CH + 2AgNO3 + 2NH3 => AgC<liên kết 3>CAg + 2NH4NO3
Còn lại là khí metan (CH4)
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Lấy que đóm đang cháy cho vào các mẫu thử
Mẫu thử que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh là hidro (H2)
Dẫn hai mẫu thử còn lại qua dung dịch nước brom, mẫu thử làm dung dịch nước brom mất màu là etilen (C2H4)
CH2=CH2 + Br2 => CH2Br-CH2Br
Còn lại là khí metan(CH4)
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho NaOH vào các mẫu thử rồi đun nhẹ
NaOH tan trong mẫu thử nào thì mẫu thử đó là axit axetic (CH3COOH). <thuộc dạng pứ xà phòng hóa>
CH3COOH + NaOH => (t^o) CH3COONa + H2O
Cho nước vào hai mẫu thử còn lại
Mẫu thử tan trong nước tạo thành dd là rượu etylic (C2H5OH);
Mẫu thử không tan trong nước là benzen
Cũng có thể dùng Na để nhận hai mẫu thử còn lại trên (mẫu thử xuất hiện khí bay lên là rượu etylic, ta có phương trình:
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2)
- cho các chất bột đó vào dd HCl :
+ tan tạo thành dd màu trắng -> Al
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 \(\uparrow\)
+ tan tạo thành dd lục nhạt -> Fe
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 \(\uparrow\)
+ tan tạo thành dd màu xanh -> CuO
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
+ tan tạo thành dd vàng nâu -> Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl ->2 FeCl3 + 3H2O
a,Cho QT vào mẫu thử
HCl chuyển đỏ
NaOH :chuyển xanh
Không hiện tượng NaCl và Na2SO4
*Cho BaCl2 vào NaCl và Na2SO4
Na2SO4 : Kết tủa trắng
PTHH; Na2SO4+BaCl2 --->2NaCl+BaSO4
NaCl không hiện tượng
a) bạn cho H2O vào CaO và Na2O thu được hai dd bazơ là NaoH và Ca(OH)2
tiếp theo bạn cho CO2 vào NaOH và Ca(OH)2
thu được kết trắng là Ca(OH)2 và CO2 ,kết tủa trắng là CaCO3
pt: ddCa(OH)2 + CO2↑➞CaCO3↓+H2O
còn NaOH có phản ứng với CO2 nhưng không có hiện tượng
pt:dd2NaOH+CO2↑➞Na2CO3+H2O
b)bạn nhận biết 2 khí O2 và CO2 có hai cách
Cách 1: bạn cho que đốm tàn vào hai lọ khí O2 và CO2
hiện tượng quê đốm tàn bùng cháy là do O2 vì O2 Là khí duy trì sự cháy
còn CO2 là khí không duy trì sự cháy
Cách 2: bạn cho Ca(OH)2 vào hai lọ khí O2 và CO2
có hiện tượng kết tủa trắng là Ca(OH)2 và CO2
pt:ddCa(OH)2 + CO2↑➞CaCO3↓+H2O
còn O2 không phản ứng với Ca(OH)2