K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2022

X có 8e -> X là Oxygen (O), có hóa trị II

Y có 17e -> Y là Chlorine (Cl), có hóa trị I

Z có 11e -> Z là Sodium (Na), có hóa trị I

a)

- X và Z:

CTHH là \(Na^I_xO_y^{II}\left(x,y\inℕ\right)\) 

Theo quy tắc hóa trị: \(I\cdot x=II\cdot y\Leftrightarrow\dfrac{I}{II}=\dfrac{y}{x}\)

Thường thì ta lấy các số x và y đơn giản nhất, nên x = 2; y = 1.

Vậy CTHH là Na2O.

Tương tự, ta có:

- Y và Z: CTHH là NaCl;

- X với X: CTHH là O2

b) Kiểu liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các hợp trên là:

- X và Z: liên kết ion

- Y và Z: liên kết ion

- X với X: liên kết cộng hóa trị

c) Dự đoán 2 tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp X và Z; Y và Z: là chất rắn ở điều kiện thường, khó nóng chảy. 

28 tháng 12 2022

làm giúp mình với

 

Ta có:

Số electron của X là 11 `->` X có `1e` ở lớp ngoài cùng

`-> X` thuộc nhóm `IA -> X` là nguyên tố Kim loại.

Số electron của Y là `17 ->` Y có `7e` ở lớp ngoài cùng 

`-> Y` thuộc nhóm `VIIA`

`-> Y` là nguyên tố Phi kim.

Số electron của Z là `8 -> Z` có `6e` ở lớp ngoài cùng

`-> Z` thuộc nhóm `VIA`

`-> Z` là nguyên tố Phi kim.

Kiểu liên kết hóa học giữa chất X với Y là liên kết ion (theo sự hình thành liên kết ion của 2 chất này).

Kiểu liên kết hóa học giữa chất Y với Z là liên kết cộng hóa trị (sự hình thành liên kết cộng hóa trị).

Kiểu liên kết hóa học giữa chất Z với X là liên kết cộng hóa trị (sự hình thành liên kết cộng hóa trị).

(mình chỉ giải thích được theo kiểu học của chương trình lớp 7, chứ mình chưa học đâu xa được đâu ạ:<).

2 tháng 4 2023

cảm ơn bạn rất rất nhiều, như này là ổn rồi ạ

 

`#3107.101107`

a)

Gọi ct chung: \(\text{A}^{\text{IV}}_{\text{n}}\text{O}^{\text{II}}_{\text{m}}\)

Theo quy tắc hóa trị: \(\text{IV}\cdot n=\text{II}\cdot m\rightarrow\dfrac{n}{m}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)

`=> x = 1; y = 2`

`=>` \(\text{CTHH của X: AO}_2\)

b)

Khối lượng của O2 trong hợp chất X là:

\(16\cdot2=32\left(\text{amu}\right)\)

Mà O2 chiếm `50%` khối lượng

`=>` A cũng chiếm `50%` khối lượng còn lại

`=> A = O`2

Vậy, khối lượng của A là `32` amu

c)

Tên của nguyên tố A: Sulfur

KHHH của nguyên tố A: S.

Phân tử đơn chất : O

phân tử liên kết ion: O2

phân tử liên kết cộng hóa trị: H2O

như vầy đc chưa

Gọi ct chung: \(H_xO_y\)

\(K.L.P.T=1.x+16.y=18< amu>.\)

\(\%H=\dfrac{1.x.100}{18}=11,11\%\)
\(H=1.x.100=11,11.18\)

\(H=1.x.100=199,98\)

\(1.x=199,98\div100\)

\(1.x=1,9998\)

\(\Rightarrow\)\(x=1,9998\) làm tròn lên là 2

vậy, có 2 nguyên tử H trong phân tử \(H_xO_y\)

\(\%O=\dfrac{16.y.100}{18}=88,89\%\)

\(\Rightarrow y=1,00...\) làm tròn lên là 1 (cách làm tương tự).

Vậy, có 1 nguyên tử O trong phân tử trên

\(\Rightarrow CTHH:H_2O.\)

Gọi ct chung: `X_2O_3`

Ta có: `PTK = x*2+16*3 = 102 <am``u>`

`x*2+48 = 102 <am``u>`

`x*2=102 - 48`

`x*2=54`

`-> x= 54 \div 2`

`-> x=27 <am``u>`

Ta có: Nguyên tử `X` có khối lượng nguyên tử là `27 am``u`

`-> \text {X là nguyên tố Aluminium (Nhôm) có kí hiệu hóa học là Al}.`

k biet nx

 

Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần...
Đọc tiếp
Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố là: Calcium: 33,33%; Sulfur: 26,67% còn lại là oxygen. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên. Bài 4: Xác định công thức của hợp chất X có khối lượng phân tử là 142, biết % các nguyên tố có trong hợp chất là: 32,39%Na, 22,54%S , còn lại là O. Bài 5: Dùng ethanol mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ tim, phì đại tâm thất và xơ hóa; làm tăng khả năng cao huyết áp, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ lớn của đột quỵ và nhồi máu cơ tim; Những người uống nhiều ethanol thường có lối sống không lành mạnh, ảnh hưởng đến giấc ngủ, nên càng dễ mắc bệnh tim mạch. Biết % khối lượng các nguyên tố trong ethanol là: 52,17% C; 13,04%H; còn lại là O. Xác định công thức của Ethanol, biết ethanol có KLPT là 46. Bài 6: Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Biết saccarozơ có % khối lượng các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%H; còn lại là O và khối lượng phân tử của saccarozơ là 342. Hãy xác định công thức hoá học của saccarozơ? Ghi lời giải chi tiết cho mik nha, mik đang cần gấp  
2
10 tháng 11 2023

Cục cứt

8 tháng 12 2023

lộn xộn quá !

`@` `\text {dnammv}`

`a,`

Ta có: 

`-` Phân tử hợp chất `A` gồm `3` nguyên tử `K, 1` nguyên tử `P` và `4` nguyên tử `O`

`-> \text {CTHH của A: K}_3 \text {PO}_4`

`b,` Đề đã đủ chưa v bạnn?

24 tháng 4 2023

chắc chưa