Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e)
Mà p+e-n=22=> n=2p- 22
=> 4p=104=> p=26
=> e=p=26 và n=2p-22=30
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=115\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Vậy: X là \(^{80}_{35}Br\)
Ta có: p + e + n = 115
Mà p = e, nên: 2p + n = 115 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 25 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=115\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=35\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 35 hạt, n = 45 hạt
=> X là brom (Br)
a. Ta có: p + e + n = 58
Mà p = e, nên: 2p + n = 58 (1)
Theo đề, ta có: n = 20 (2)
Thay (2) vào (1), ta được: 2p + 20 = 58
=> p = 19
Vậy p = e = 19 hạt, n = 20 hạt.
Vậy số khối của A bằng: p + n = 20 + 19 = 39(đvC)
b. Ta có: p + e + n = 34
Mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề: p = 11 (2)
Thay (2) vào (1), ta được:
22 + n = 34
=> n = 12
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt.
Gọi :
Số hạt electron = số hạt proton = p
Số hạt notron = n
Tổng số hạt : 2p + n = 34(1)
Số hạt không mang điện bằng 6/11 số hạt mang điện : \(n = \dfrac{6}{11}.2p(2)\)
(1)(2) suy ra : p = 11 ; n = 12
Vậy X là nguyên tố Natri
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\N=\dfrac{6}{11}.2P\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=12\\P=11=E=Z\end{matrix}\right.\)
=> X là Natri (ZNa=11)
Tổng 3 loại hạt của nguyên tử A là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a/ Tìm số p, e, n?
b/ Xác định nguyên tử khối của nguyên tử A.
c/ Hãy cho biết A là nguyên tố nào? Đọc tên nguyên tố A?
Tổng 3 loại hạt của nguyên tử A là 34 hạt,
=>2p+n=34
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
=>2p-n=10
=> lập hệ pt
=>p=e=11
=>n=12
=> chất đó là Na , natri (23 đvC)
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Câu a)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\2P-N=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\\ KHHH:Natri\left(KHHH:Na\right)\)
Câu b)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=21\\2P=2N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=21\\P=N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=7\\N=7\end{matrix}\right.\Rightarrow Nitơ\left(KHHH:N\right)\)
Câu c)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=58\\2P-N=18\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=19\\N=20\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Kali\left(KHHH:K\right)\)
Nguyên tử A:
S=N+P+E=2P+N= 34 (1)
Mặt khác: 2P=11/6 N
<=>N=12/11P (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
2P+ 12/11P=34
<=>P=E=Z=11
N=12
a) Với Z=11 => A là nguyên tử nguyên tố Natri (Z(Na)=11)
b) A(Na)=P(Na)+N(Na)=11+12=23(đ.v.C)
Chúc em học tốt! Không hiểu cứ hỏi!
Tổng số hạt : $2p + n = 34$
Số hạt mang điện : $2p = n . \drrac{11}{6}$
Suy ra : p = 11 ; n = 12
Vậy A là nguyên tố Natri
NTK = p + n = 11 + 12 = 23 đvC