K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 1 2019

Đáp án D

Tần số alen của quần thể là: A = 0,8; a = 0,2.

Đây là quần thể ngẫu phối nên ta có cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo là:

0,82AA + 2 × 0,8 × 0,2Aa + 0,22aa = 1.  0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

Do hợp tử aa không có khả năng sống sót nên cấu trúc di truyền trên thực tế sẽ là: 

0,64AA : 0,32Aa = 0,67AA : 0,33Aa.

Nội dung I đúng.

Tần số alen a sau 3 thế hệ là:   0,125. Tần số alen A = 1 - 0,125 = 0,875.

Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là: 0,875 : 0,125 = 7/1. Nội dung II đúng.

Nội dung III đúng. Do CLTN đào thải kiểu gen aa nên tần số alen a giảm dần qua các thế hệ, tổng tần số 2 alen = 1 nên tần số alen a giảm thì tần số alen A tăng.

Nội dung IV đúng. Tỉ lệ kiểu gen Aa đạt max khi tần số aeln A = a = 0,5 (BĐT côsi 2ab ≤ a2 + b2 và dấu = xảy ra khi a = b).  Khi tần số alen A, a chênh lệch càng lớn thì tỉ lệ kiểu gen Aa càng nhỏ.

Vậy cả 4 nội dung đều đúng.

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau: (1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen...
Đọc tiếp

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.

(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.

(3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.

(4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 7 2017

Đáp án D

Cả 4 đáp án đều đúng

4 tháng 11 2018

(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng: y 1 - 1 2 n 2 a a = 0 , 8 1 - 1 2 5 2 = 0 , 3875

(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen

(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là :

0 , 8 × 1 - 1 - 1 2 5 2 = 41 . 25 %

Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng

(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau

Đáp án cần chọn là: D

23 tháng 2 2018

Đáp án A

(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền à sai.

(2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể. à đúng.

(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng. à sai

(4) Tỷ lệ các cơ thể thuần chủng sẽ tăng dần theo thời gian. à đúng

(5) Quần thể có thể đang xảy ra hiện tượng thoái hóa giống. à đúng

(6) Tần số alen trội trong quần thể p = 0,6 và tần số alen lặn q = 0,4 à đúng.

15 tháng 4 2018

Đáp án D

Quần thể tự thụ:

p = xAA : yAa : zaa (trong đó x + y + x = 1, giả thiết cho y = 0,8)

F5 = [x + 0,8/2 (1 - 1/25)] AA : [0,8/25] Aa : [z + 0,8/2 (1 - 1/25)] aa

(1) => đúng. Giả thiết cho: aa/F5= aa/P + 0.3875

còn theo lý thuyết thì trắng aa/F5 tăng so với p = 0,8/2 (1 - 1/25) = 0 ,3875

(2) => đúng. Giao phối và tự phối thì A/a = const qua các thế hệ.

(3) => đúng. Đỏ P(A- = AA + Aa) phải luôn lớn hơn đỏ F5. Qua từng thế hệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng => tăng đồng hợp trội và lặn. Nhưng do lặn tăng mà tổng kiểu hình = 100% => trội F5 (AA + Aa) giảm so với P.

(4) => đúng. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thể hệ luôn không đổi:

AA - aa = const qua các thế hệ => đúng.

Vì: tự thụ thì [x + 0,8/2(1 -1/2")] - [z + 0,8/2 (1 - l/2n)] = x - z = const hay ngược lại z - x = const => đúng Vậy: D đúng

5 tháng 6 2019

Đáp án D

A- đỏ; aa trắng

P: Aa = 0,8

Áp dụng công thức quần thể tự phối

(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P). à đúng

(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ. à đúng

(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P). à đúng

(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. à đúng

Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ F1 thu được cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/14. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F1.

(2) Ở thế hệ P, tỉ lệ kiểu gen AA. bé hơn tỉ lệ kiểu gen Aa nhưng ở  thì ngược lại.

(3) Ở P và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỉ lệ kiểu gen đông hợp lặn.

(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1, giảm bớt 4/35  so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
9 tháng 11 2019

Đáp án C