Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
(a) Sai. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
(b) Đúng. Theo SGK lớp 12.
(c) Sai. Tính khử tăng dần nên khả năng phản ứng với nước tăng dần.
(d) Đúng.
(e) Sai. Các muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3 rất bền với nhiệt.
(f) Sai. Các muối như CaCl2, NaNO3 ... có PH = 7 (môi trường trung tính)
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2:
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
→ M là K
Công thức muối KCl
Nhận thấy cứ 1 mol C O 3 2 - bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng muối tăng (2.35,5 -60) = 11 (gam).
Do đó khối lượng muối clorua tạo thành là:
m = mmuối clorua = mrnuối cacbonat + 11.0,02 = 2,06 (gam)
Đáp án B
\(n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0.15\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_M+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_M=13.7+0.3\cdot36.5-0.15\cdot44-0.15\cdot18=15.35\left(g\right)\)
C. Oxit và muối clorua của KL kiềm
c