Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Sophie nói: “ Tại sao bạn không tham gia vào công tác tình nguyện mùa hè này nhỉ?” = Sophie đề nghị tôi tham gia vào công tác tình nguyện mùa hè này.
Đáp án B
Ý nào dưới đây được đề cập tới như là lí do cho việc tham gia vào những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”?
A. Hy vọng kiếm được tiền.
B. Ý kiến cá nhân cho rằng mọi người phải đi giúp đỡ những người khác.
C. Khao khát đi tới những nơi đẹp đẽ.
D. Mong muốn rời xa khỏi bạn bè và gia đình.
Dẫn chứng ở câu cuối cùng: “Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work” – (Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học).
Đáp án D
Từ “binge” ở đoạn văn thứ 2 có nghĩa là ______.
A. có ít cồn.
B. từ chối làm gì đó.
C. học quá lâu.
D. làm cái gì đó quá nhiều.
Tạm dịch: “A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter” – (Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa). Như vậy ở đây binge có nghĩa là làm điều gì đó quá nhiều.
Đáp án A
Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng giúp giải quyết?
A. Nghiện rượu.
B. Thiệt hại về môi trường.
C. Nghèo đói
D. Vô gia cư
Dẫn chứng ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about”- (Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).
Đáp án D
Câu nào sau đây đưa ra ý chính cho đoạn thứ 3?
A. Một nhóm học sinh của JMU đã làm việc trong những ngôi nhà bị hư hại bởi trận bão.
B. Một số sinh viên làm việc để giúp đỡ môi trường trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. Những trẻ em sống trong các khu tạm trú vô gia cư tham gia các hoạt động sáng tạo.
D. Sinh viên đại học làm rất nhiều công việc khác nhau trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
Tạm dịch đoạn 3: “During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. Once group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem” – (Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida).
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu về______.
A. ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều.
B. các chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học.
D. kì nghỉ mùa xuân ở Florida và Mexico.
Dạng câu hỏi tìm ý chính ưu tiên làm sau cùng. Nhận thấy cụm alternative spring break trips xuất hiện nhiều trong bài và đoạn nào cũng liên quan đến vấn đề ‘sinh viên tham gia vào những chuyến đi ‘kì nghỉ xuân thay thế’.
Đáp án B
Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học ______.
A. tham gia ít hơn những chuyến “kì nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương lai.
B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.
C. phàn nàn về chỗ ở vào các kì nghỉ xuân thay thế.
D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people” – (Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác).
Đáp án A
Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?
A. Khoảng 500.000
B. Khoảng 10.000
C. Khoảng 36.000
D. Khoảng 50.000
Dẫn chứng ở đoạn 1: “In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party” – (Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng).
Câu đề bài: Chưa bao giờ có nhiều người _________ vào công việc từ thiện hơn bây giờ.
Đáp án B à so sánh quá khứ với hiện tại, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả dòng thời gian từ quá khứ tiếp diễn đến hiện tại.
To participate in something: tham gia vào cái gì.
ĐÁP ÁN B