Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Furan
- Công thức phân tử: \(C_4H_4O\)
- Công thức cấu tạo:
C C H H C C H H O
viết gọn là:
O
~HT~
Đáp án:
8,625 g
Giải thích các bước giải:
nCl2=22,4/22,4=1 mol
nNaOH=0,1x2=0,2 mol
nCa(OH)2=0,1x0,5=0,05 mol
2NaOH+Cl2->NaCl+NaClO+H2O
0,2 0,1 0,1
2Ca(OH)2+2Cl2->CaCl2+Ca(ClO)2+2H2O
0,05 0,05 0,025
m=0,025x111+0,1x58,5=8,625 g
- Tinh thể ion là hợp chất ion
- Các ion liên kết với nhau nhờ lực hút tĩnh điện tạo thành hợp chất ion
Chất oxi hóa : HNO3
Chất khử : Fe
Quá trình oxi hóa : Fe ---> Fe+3 + 3e x 1
Quá trình khử N+5 + 3e ---> N+2 x 1
Fe + 4HNO3 ----> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
... theo mình thấy thì clo thường được hòa tan vào nước tạo ra HClO để diệt vi khuẩn :D
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
HClO, CaOCl2, NaClO, C6H5SO2NClNa đều có Cl+ kém bền, có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để khử trùng
a, 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2+8H2O Chất khử là HCl , Chất oxi hóa là KMnO4 Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+7+5e→Mn+2MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+4+2e→Mn+22KMnO4+16HCl→2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O Chất khử là HCl , Chất oxi hóa là KMnO4 Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+7+5e→Mn+2MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+4+2e→Mn+2
Chất khử là HClHCl , chất oxi hóa là MnO2
THIẾC(II) CLORUA
1) Tính chất vật lí
- Chất rắn, màu trắng
- Nhiệt nóng chảy : \(247^{\text{o}}C\)
- Nhiệt độ sôi : \(623^{\text{o}}C\)
2) Tính chất hoá học
- Tác dụng clo : \(SnCl_2\left(r\right)+Cl_2\left(k\right)\rightarrow SnCl_4\left(l\right)\)
Thiếc(IV) clorua
- Điện phân : \(SnCl_2\left(r\right)\underrightarrow{\text{đp }}Sn\left(r\right)+Cl_2\left(k\right)\)
- Tác dụng với HCl : \(SnCl_2\left(r\right)+HCl\left(dd\right)\rightarrow HSnCl_3\left(l\right)\)
Triclostanan
- Điều chế : \(Sn\left(r\right)+Cl_2\left(k\right)\underrightarrow{t^{\text{o}}}SnCl_2\left(r\right)\)