Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,CaO,MgO,Al_2O_3\\ b,SiO_2,CO_2,SO_2\\ c,\\ CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ SiO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SiO_3+H_2O\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ 2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
a.Không tan dần và có khí thoát ra.
PTHH: 2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2
b.Vỏ trứng sủi bọt khí và vỏ tan dần
PTHH: CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O +CO2↑
c.Thấy màu đỏ nâu của brom bị mất đi và có khí hidro bromua bay ra
PTHH: Br\(_2\) + C\(_6\)H\(_6\) → C\(_6\)H\(_5\)Br + HBr
d.PTHH: \(CuO+2CH_3COOH\) → \(H_2O+\left(CH_3COO\right)_2Cu\)2) Thả lá bạc vào dung dịch magiê clorua
Không xảy ra hiện tượng gì
3) Nhỏ từ từ dung dịch natri sunfat vào dung dịch bari clorua
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
6) Nhỏ từ từ 1 giọt phenoltalein vào ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong.
Hiện tương: phenoltalein không màu chuyển hồng
Cho thêm 2 ml dung dịch HCl
- Phenoltalein chuyển về không màu
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
7) Nhỏ dung dịch axit sunfuric loãng vào ống nghiệm đựng kim loại bạc
Không xảy ra hiện tượng gì
8) Cho đồng vào dung dịch bạc nitrat
- Hiện tượng: có chất rắn màu trắng bám vào thanh đồng, dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
9) Cho bạc vào dung dịch axit sunfuric
Không xảy ra hiện tượng gì
10) Cho magiê vào dung dịch đồng II clorua
- Hiện tượng: có chất rắn mau đỏ bám lên bề mặt magiê, dung dịch nhạt màu dần
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
11) Cho sắt vào dung dịch axit sunfuric
- Hiện tượng: có khí bay ra
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
12) Cho mẩu natri vào nước cất có thêm vài giọt phenol
- Hiện tượng:có khí bay ra, phenol từ không màu chuyển hồng
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2↑
13) Cho viên kẽm vào đồng II sunfat
- Hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bán vào viên kẽm, dung dịch nhạt màu dần
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
a, \(n_{KOH}=\dfrac{44,8.25\%}{56}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Mol: 0,2 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
⇒ Khi cho quỳ tím vào sẽ lm quỳ tím chuyển đỏ (vì trong dd vẫn còn axit)
b) \(m_{ddH_2SO_4}=1,1.100=110\left(g\right)\)
⇒ mdd sau pứ = 44,8 + 110 = 154,8 (g)
\(C\%_{ddK_2SO_4}=\dfrac{0,1.174.100\%}{154,8}=11,24\%\)
b. Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch :
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl (1)
- Không đổi màu : Na2SO4 , NaCl (2)
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không HT : HCl
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở (2) :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : NaCl
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
a, Bột Fe tan, có bọt khí thoát ra.
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Bột CuO tan, tạo dd màu xanh.
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c, Có hiện tượng sủi bọt khí.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
d, Na tan, có khí thoát ra, dd chuyển hồng.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
e, Bột Al2O3 tan.
PT: \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
f, Xuất hiện tủa trắng.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)