Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Hiện tượng: Dung dịch Brom màu da cam bị mất màu
Bước 1: dự đoán các pứ có thể xảy ra
Bước 2: chú ý màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, bay hơi.
a) 2KHSO4 + K2CO3 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: khi cho từ từ KHSO4 vào dung dịch K2CO3 ta thấy có khí không màu, không mùi thoát ra, dung dịch vẫn trong suốt.
b) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: viên Na chạy trên mặt dung dịch AlCl3, đồng thời có khí không màu, không mùi tỏa ra mạnh, dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng. Khối lượng kết tủa tăng dần đến tối đa sau đó không đổi.
c) C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓(vàng) + H2O
Hiện tượng: dẫn từ từ khí C2H2 qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, ta thấy xuất hiện kết tủ a màu vàng (C2Ag2)
d) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Hiện tượng: nhận thấy có hơi thoát ra mùi thơm đặc trưng (hơi este CH3COOC2H5)
a)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
b)
\(n_{CH_4} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ \%V_{CH_4} = \dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%\)
(X, Y) = (CaC2; H2O)
CH≡CH + Br2 → CH(Br2)–CH(Br2)
Dung dịch Br2 nâu đỏ dần nhạt màu rồi mất màu hoàn toàn
\(n_{hh}=6,72:22,4=0,3mol\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_2Br_2\\ n_{Br_2}=0,4mol\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,3\\ 2a+b=0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=33,33\%\)
1/2 hỗn hợp có 0,1 mol C2H2 và 0,05mol C2H4
\(BT.C:n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}+2n_{C_2H_4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\\ m_{KT}=0,3.100=30g\)
a) Sắt cháy sáng, có chất rắn màu đen sinh ra
$Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS$
b) Sắt tan dần, có chất rắn màu nâu đỏ bám trên đinh. Dung dịch chuyển dần sang màu xanh lục.
$Fe + CuCl_2 \to FeCl_2 + Cu$
c) Xuất hiện kết tủa màu xanh đậm
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
d) Dung dịch brom nhạt màu dần rồi mất màu
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
e) Đá vôi tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi.
$CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca +C O_2 + H_2O$
\(n_{hhk}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
`->` Khí thoát ra là CH4
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100-66,67=33,33\%\)
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b) Gọi số mol CH4, C2H4 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Khí thoát ra khỏi bình là CH4
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a---------------->a
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2<------0,2
=> a = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
c) b = 0,1 (mol)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2--------------->0,2----->0,4
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,1----------------->0,2---->0,2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4------>0,4
=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=44\left(0,2+0,2\right)=17,6\left(g\right)\\m_{H_2O}=\left(0,4+0,2\right).18=10,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Xét \(\Delta m=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CaCO_3}=17,6+10,8-40=-11,6\left(g\right)\)
=> Khối lượng dd giảm 11,6 gam
a) Hiện tượng: Axetilen cháy trong khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
PTHH: 2C2H2(k) + 5O2(k) t0→→t0 4CO2 (k) + 2H2O (h)
b) Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu da cam
PTHH: CH ≡ CH (k) + Br2 (dd) → CHBr2 − CH2Br (l)
màu da cam không màu
a) Hiện tượng: Axetilen cháy trong khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
PTHH: 2C2H2(k) + 5O2(k) t0→→t0 4CO2 (k) + 2H2O (h)
b) Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu da cam
PTHH: CH ≡ CH (k) + Br2 (dd) → CHBr2 − CH2Br (l)