Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Bội và ước của một số nguyên
Cho a, b là những số nguyên, b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b và kí hiệu là a ⋮⋮ b.
Ta còn nói a là một bội của b và b là một ước của a.
=))))))))
- Ước là những số mà a chia hết
- Bội là những số chia hết cho a
- Cách tìm ước : Chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a. Số nào a chia hét thì là ước của a
- Cách tìm bội : Nhân a với 0, 1, 2, 3, 4, ... thì được bội của a
1)a chia hết cho b thì b là ước của a
a chia hết cho b thì b là bội của a.
2)Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
3)Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
4)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
5)Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6) Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
7)ƯCLN của hai hay nhiều số là số lơn nhất trong tập hợp ước chung
9)Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
10
1)a chia hết cho b thì b là ước của a
a chia hết cho b thì b là bội của a.
2)Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
3)Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
4)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
5)Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6) Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
7)ƯCLN của hai hay nhiều số là số lơn nhất trong tập hợp ước chung
9)Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
10
B(-3) = { 0 ; 3 ; -3 ; 6 ; -6 ; 9 ; -9 ; 12 ; -12 ; 15 ; -15 ; 18 ; -18 ; ........... }
Ư(18) = { 1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 3 ; -3 ; 6 ; -6 ; 9 ; -9 ; 18 ; -18 }
Tập hợp các số nguyên x vừa là bội của -3 vừa là ước của 18 là:
x \(\in\){ 3 ; -3 ; 6 ; -6 ; 9 ; -9 ; 18 ; -18 }
a) Ta có a+2 là ước của 7
Mà Ư(7) = { +1 ;+7 }
Ta có bảng :
a+2 -7 -1 1 7
a -9 -3 -1 5
Vậy a∈{ -9 ;-3 ; -1 ;5 }
b ) Làm tương tự cho câu b ta đc a ∈{-25/2 ; -13/2 ; -9/2; -7/2; -5/2; -3/2; 1/2 ;3/2 ;5/2 ; 7/2 ; 11/2 ; 23/2
Làm ương tự cho các câu còn lại nha pn
d) Vì a-5 là bội của a+2
\(\Rightarrow a-5⋮a+2\)
\(\Rightarrow a+2-7⋮a+2\)
Mà \(a+2⋮a+2\Rightarrow7⋮a+2\)
\(\Rightarrow a+2\inƯ\left(7\right)=\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
Lập bảng
Vậy\(x\in\left\{-1;-3;5;-9\right\}\) | ||||||||||||||
Cho a, b là những số nguyên, b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b
1. Bội và ước của một số nguyên
Cho a,ba,b là những số nguyên, b≠0. Nếu có số nguyên qq sao cho a=bq thì ta nói a chia hết cho b và kí hiệu là a⋮b
Ta còn nói a là một bội của b và b là một ước của a.
Lưu ý:
a) Nếu a=bq thì ta còn nói aa chia cho bb được thương là qq và viết q=a:b.q=a:b.
b) Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0.
c) Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
d) Số 1 và −1 là ước của mọi số nguyên.
e) Nếu c là ước của cả a và b thì c được gọi là một ước chung của a và b.
2. Tính chất
a) Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c.
a⋮bvà b ⋮ c => a ⋮ c.
b) Nếu a chia hết cho b thì mọi bội của aa cũng chia hết cho b.
a ⋮ b => am ⋮ b. (m∈Z)
c) Nếu aa và bb đều chia hết cho cc thì tổng, hiệu của aa và bb cũng chia hết cho c.c.
a ⋮ c và b ⋮ c => (a + b) ⋮ c và (a - b) ⋮ c.
dở sgk toán 6 tập 1 ra xem Thư ạ!