K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2019

Đáp án là B

self-conscious: e dè, ngượng ngùng

Các từ còn lại: self-confident: tự tin; self- satisfied: tự mãn; self-absorbed: tự nhận

21 tháng 6 2017

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. self-satisfied (adj): tự mãn.

B. self-conscious (adj): rụt rè, e rè.

C. self-confident (adj): tự tin.

D. self-directed (adj): có định hướng.

Chỉ có B là hợp nghĩa.

Dịch: Paul là nhân vật rất rụt rè, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ

27 tháng 12 2018

B

Các từ đang phải liệt kê phải cùng dạng: tự tin (confident), hiểu biết và tập trung (attentive) -> cùng dạng tính từ -> B: knowledgeable

9 tháng 10 2018

Đáp án B

Câu có 2 động từ chính “ wears out”  và  “is” là động từ chính => Câu thiếu chủ ngữ => chọn cụm danh từ để đóng vai trò chủ ngữ  [ the desire to sleep]

Câu này dịch như sau: Thỉnh thoảng thèm ngủ làm con người mệt mỏi và còn tệ hơn nữa khi thiếu ngủ

10 tháng 1 2019

Đáp án B

Sửa knowledge => knowledgeable. 

Cấu trúc song hành, sau dấu phẩy và liên từ and là các tính từ nên danh từ knowledge (kiến thức) phải chuyển về dạng tính từ knowledgeable (am hiểu, thành thạo). 

Dịch: Tôi tin rằng chỉ có những học sinh tự tin, am hiểu và chú tâm sẽ thích thời gian giao tiếp bằng ánh mắt.

4 tháng 7 2017

Đáp án B

4 tháng 1 2017

Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích: 

put up with: chịu đựng ai hoặc cái gì đấy                 keep up with: bắt kịp với

get on with: thân thiện (với ai), ăn ý (với ai)            deal with: giải quyết cái gì

Tạm dịch: Công việc của thế giới đang phát triển rất nhanh. Nếu bạn không tự học liên tục, chúng ta sẽ không theo kịp các chuyển động của xã hội.

4 tháng 7 2018

Kiến thức: Chủ động bị động

Giải thích:

Sửa: self-esteem is raised => raises self-esteem

Trong câu này đang sử dụng dạng chủ động, các vế còn lại đều sử dụng dạng “động từ + danh từ”, cho nên ở phần này không thể tự dưng đổi thành bị động.

Tạm dịch: Đi bộ làm giảm trầm cảm và lo lắng, giảm căng thẳng, tăng lòng tự trọng và tăng năng lượng.

Chọn A 

3 tháng 10 2017

Đáp án B

Kiến thức về cụm động từ

A. put up with: chịu đựng ai hoặc cái gì đấy           B. keep up with: bắt kịp với

C. get on with: thân thiện (với ai), ăn ý (với ai)      D. deal with: giải quyết cái gì

Tạm dịch: Công việc của thế giới đang phát triển rất nhanh. Nếu bạn không tự học liên tục, chúng ta sẽ không theo kịp các chuyển động của xã hội.

21 tháng 10 2018

Kiến thức: Cấu trúc “so, such, too”

Giải thích:

Cấu trúc “too”: S + tobe/ V + too + adj/adv + for O + to V

Cấu trúc “so”: S + tobe + so + adj + a/an + noun (đếm được số ít) + that + clause

Cấu trúc “such”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + clause

business (n): việc kinh doanh, doanh nghiệp

entrepreneur (n): chủ doanh nghiệp, doanh nhân

Tạm dịch: Kylie Jenner là một doanh nhân thành công đến nỗi cô trở thành tỷ phú tự thân thế giới trẻ hơn hai tuổi so với người sáng lập Facebook, Mark Zuckerberg.

Chọn B