Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(a) Chu kì của dao động là T = 2 π ω = 2 s → ( a ) s a i
(b) Tốc độ cực đại của chất điểm là v m a x = ω . A = 18 , 8 c m / s → ( b ) đ ú n g
(c) Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là a m a x = ω 2 A = 59 , 2 c m / s 2 → ( c ) sai
(e) Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là v t b = 4 A T = 12 c m / s → ( e ) đ ú n g
(f) Tốc độ trung bình của vật trong một nửa chu kì dao động là v t b = 2 A 0 , 5 T = 12 c m / s → (f) sai
(g) Trong 0,25T vật có thể đi được quãng đường
Biên độ: A = 16/4 = 4cm.
Biểu diễn dao động điều hòa bằng véc tơ quay. Khi vật đi từ x1 đến x2 thì véc tơ quay một góc là:
\(30+60=90^0\)
Thời gian tương ứng: \(\frac{90}{360}T=\frac{1}{4}.0,4=0,1s\)
Tốc độ trung bình: \(v_{TB}=\frac{S}{t}=\frac{2+2\sqrt{3}}{0,1}=54,64\)(cm/s)
A = s/4 = 4 cm ; \(\omega\) = 5\(\pi\)
Giả sử vị trí ban đầu của vật là tại . Khi đó t = 0, vì đi theo chiều dương nên góc ban đầu là và ở phía dưới (vecto Fresnel).
Ta có phương trình dao động sau :
\(x=4\cos\left(5\pi t-\frac{2\pi}{3}\right)\)
\(x_2=-2.\sqrt{3}=\frac{T}{4}=0,1s\)
\(TĐTB=\frac{\Delta s}{t}=\frac{2\sqrt{3}+2}{0,1}=54,6\) cm/s
Quãng đường vật đi được trong 1 chu kì là: 4A = 40cm --> A = 10cm.
Chu kì T = 0,5 s --> \(\omega=2\pi/T=4\pi(rad/s)\)
Áp dụng CT: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow v = \pm\omega\sqrt{A^2-x^2}=...\)
Đáp án C
PT dao động có dạng: x = A c o s ( ω t + φ )
Khi pha của dao động là π/2 -> x = A c o s ( π 2 ) ⇒ vật qua VTCB -> tốc độ cực đại của vật là v m a x = 20 3 c m / s
Mặt khác:
Khi li độ x = 3π cm thì động năngcủa vật
Chọn B
+ T = π/10 ⇒ ω = 2π/T = 20 rad/s
+ Trong một chu kì, vật đi được quãng đường là 4A
⇒ 4 A = 40 ⇔ A = 10 c m . v = w A 2 - x 2 = 20 10 2 - 8 2 = 120 c m / s = 1 , 2 m / s