Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Để vật ở trạng thái cân bằng thì:
Do đó lực F 2 ⇀ có đặc điểm là cùng giá, hướng sang trái, độ lớn 10 N.
Chọn B.
Hợp lực (Hình vẽ):
F = F 1 ⇀ , F 2 ⇀ , F 3 ⇀ , F 4 ⇀ = F 13 ⇀ + F 24 ⇀
Vì F 1 ⇀ ↑↓ F 3 ⇀
=> F13 = F 1 - F 3 = 12N
Và F 2 ⇀ ↑↓ F 4 ⇀
=> F24 = F 2 - F 4 = 16N
=> F 13 ⇀ ⊥ F 24
Độ lớn của hợp lực là:
Chọn B.
Hợp lực (Hình vẽ):
Độ lớn của hợp lực là:
Chọn D.
Thước không chuyển động chứng tỏ đang cân bằng. Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay qua O ta được:
F 1 .OA = F 2 .OC
⟺ F 2 = 10.80/50 = 16 N.
Đồng thời F 2 ⇀ ngược hướng F 1 ⇀
Chọn D.
Cánh tay đòn của lực F ⇀ là CH. Do đó momen của lực F→ đối với trục quay đi qua C và vuông góc với mặt phẳng khung là:
M F / C = F.CH = F . l 3 / 2
Chọn D.
Thước không chuyển động chứng tỏ đang cân bằng. Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay qua O ta được:
F 1 .OA = F 2 .OB
⟺ F 2 = 4.80/20 = 16 N.
Đồng thời F 2 ⇀ cùng hướng F 1 ⇀ .
Suy ra lực trục quay tác dụng lên thước
R = F 1 + F 2 = 4 + 16 = 20 ( N )
Và có chiều ngược hướng với F 1 →
Chọn C.
Thước không chuyển động chứng tỏ đang cân bằng. Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay qua O ta được:
F 1 .OA = F 2 .OB
⟺ F 2 = 4.80/20 = 16 N.
Đồng thời F 2 ⇀ cùng hướng F 1 ⇀
Chọn C.
Thước không chuyển động chứng tỏ đang cân bằng. Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay qua O ta được:
F 1 .OA = F 2 .OC
⟺ F 2 = 5.80/50 = 8 N.
Đồng thời F 2 ⇀ ngược hướng F 1 ⇀ .
Suy ra lực trục quay tác dụng lên thước
Suy ra lực trục quay tác dụng lên thước là:
R = - F 1 + F 2 = - 5 + 8 = 3 ( N )
Và có chiều cùng hướng với F 1 →
Chọn D.
Cánh tay đòn của lực F → là CH. Do đó momen của lực F → đối với trục quay đi qua C và vuông góc với mặt phẳng khung là: MF/C = F.CH = Fℓ 3 /2.
Chọn D.
Để vật ở trạng thái cân bằng thì: F 1 → + F 2 → =0 ⇔ F 2 → = - F 1 →
Do đó lực F 2 → có đặc điểm là cùng giá, hướng sang trái, độ lớn 10 N.