Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Biên độ tại bụng sóng: A= 2mm
Tại điểm có biên độ 2 mm
Khoảng cách từ Y đến bụng sóng
Tại điểm cách nút 4cm:
(bụng sóng)
Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 4cm
Tại thời điểm 1s:
chọn đáp án D
Xét khoảng cách từ một điểm tới nút gần nhất có khoảng cách là d( với
d
<
λ
4
)
ta có •
d
=
λ
12
thì biên độ dao động tại điểm đó là
A
2
•
d
=
λ
8
thì biên đọ dao động tại điểm đó là
A
2
2
d
=
λ
6
thì biên độ tại điểm đó là
A
3
2
Với A là biên độ dao động tại bụng sóng
►Đây là tb tự luận :P
Xét ba điểm M N P liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng
Ta có M và N dao động ngược pha nhau nên M và N đối xứng nhau qua một nút
M,N, P là ba điểm liên tiếp cùng biên độ nên ta có N và P đối xứng nhau qua một bụng
Biểu diễn trên hình ta có
M
N
2
+
N
P
2
=
λ
4
⇒
λ
=
6
c
m
GỌi M và N đối xứng nhau qua nút O
Xét Pt sóng tới O
u
1
=
A
cos
(
ω
t
)
Sóng phản xạ tại O
u
2
=
A
cos
(
ω
t
+
π
)
Xét tại điểm N
=
2
A
cos
(
π
2
+
2
π
O
N
λ
)
cos
(
ω
t
+
π
2
)
Biên độ sóng tại N
A
N
=
2
A
/
cos
(
π
2
+
2
π
O
N
λ
)
/
⇒
2
A
=
8
c
m
Như vậy biên độ tại bụng là 8 mm
Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là
T
2
=
0
,
04
⇒
T
=
0
,
4
s
Vận tốc cực đại của phần tử tại bụng sóng
v
=
A
ω
=
A
2
π
T
=
628
m
m
/
s
chọn đáp án B
Từ phương trình 2.5
π
x
=
2
π
x
λ
=> landa=0.8m
Do thời gian liên tiếp để điểm trên bụng đến nút là
t
=
T
4
=
0
,
125
(vẽ hình ra sẽ thấy) =>T=0,5s => v=
λ
T
=160 m/s
Đáp án B
+ Ta có : Bước sóng λ = v t = 1 20 π 2 π = 0 , 1 m = 10 c m
+ Độ lệch pha giữa một điểm nằm trên phương truyền sóng và phần tử ở nguồn O là :
△ φ = 2 π d λ
+ Theo bài : △ φ = π 6 ⇒ 2 π △ d λ = π 6 ⇒ △ d = λ 12
+ Lại có : 42,5=4 λ + λ 4
+ Trên phương truyền sóng hai điểm cách nhau λ thì cùng pha => từ O đến M có 4 điểm dao động cùng pha với O
+ Vì ở đây cho điểm H dao động cùng pha với O và chậm pha hơn O1 góc π 6 nên ta có hai bó cùng pha sẽ là hai bó chẵn hoặc là hai bó lẻ . Vậy những điểm cùng pha với O chậm hơn nằm trên bó 1,3,5 , trong 1 bó sẽ có 2 điểm dao động chậm pha hơn hai bó nguyên ( có 4 điểm ) và một phần λ 4 của bó 5 ( có 1 điểm nửa)
=> có tất cả là 5 điểm
Đáp án B
*Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng liên tiếp là
*Gọi Ab là biên độ tại bụng. Khi đó biên độ của B là
*Điểm M và B trên cùng 1 bó nên chúng dao động cùng pha nhau.
Do đó:
(Thời gian 2T/3 tương ứng góc quét được tô đậm như hình vẽ.
Mặt khác điểm M cách nút A một khoảng là 5cm nên
Đáp án B
Ta có : λ = v f = 12 cm ⇒ MN = 37 cm = 3 λ + λ 12
Vì sóng tuần hoàn theo không gian nên sau điểm M đoạn 3λ có điểm M’ có tính chất như điểm M nên ở thời điểm t điểm M’ cũng có li độ uM’= -2 mm và đang đi về VTCB.
Vì uM’ = –2mm = –A/2 => xM’ = λ/12
Vì N cách M’ đoạn λ/12 => xN = λ/6.
Ta có : ∆ t = 89 80 s = 22 T + T 4 ⇒ lùi về quá khứ T 4
=> điểm N có li độ xN = –A/2
v N = - ωA 3 2 = - 80 π 3 ( mm / s ) .
Đáp án C
Ta có u = 40sin(2,5πx)cosωt → 2 π λ = 2 , 5 π → λ = 0,8 m = 80 cm.
Khoảng cách giữa nút và bụng liên tiếp là λ/4 = 20 cm, điểm N cách nút 10 cm → biên độ sóng tại bụng là a thì biên độ sóng tại N là a 2 2 .
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên bụng sóng có độ lớn của li độ bằng biên độ của điểm N (ứng với ∆φ = π/2) là T/4.
→ T/4 = 0,125 → T = 0,5 s.
Tốc độ truyền sóng: v = λ/T = 0,8/0,5 = 1,6 m/s = 160 cm/s.
Chọn D.
Ta có: 2 π x λ = 2,5 π x ⇒ λ = 0,8 m = 80 c m .
Dễ thấy 10 = 1 2 λ 4 ⇒ Điểm M cách nut 10 cm dao động với biên độ A 2 2
⇒ T 4 = 0,125 ⇒ T = 0,5 s . ⇒ v = λ T = 80 0,5 = 160 c m / s .