K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2018

Đáp án C

(P) có 95% cây quả tròn : 5% cây quả dài 
0,95 A_ : 0,05 aa 
Sau 2 thế hệ thụ phấn , 
F2: 80% cây quả tròn : 20% cây quả dài 
0,8 A_ : 0,2 aa 
=> Ta áp dụng CT : x AA + y Aa + z aa =1 
Sau n thế hệ tự thụ phấn => Aa = y * 1/2^n 
AA = x + y * (1-1/2^n) : 2 
aa = z + y * (1-1/2^n) : 2 
-----------------
=> aa = 0,05 + y* ( 1-1/2^2 ) : 2 = 0,2 
=> y = 0,4 
=> (P) : 0, 55 AA : 0,4 Aa : 0,05 aa 
=> P(A) = 0,75 ; P(a) = 0,25 => (1) ĐÚNG ; (2) ĐÚNG 
---------------
F1 : 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa = 1 
=> (3) SAI 
------------------
Nếu các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau :
Ta có : P(A) = 0,75 ; P(a) = 0,25 
=> có : 9/16 AA : 3/8 Aa : 1/16 aa = 1 
=> cây thuần chủng chiếm = 10/16 ( AA + aa ) = 62.5 % => (4) ĐÚNG 
=> CHỌN C

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy đ ịnh hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy đ ịnh qu ả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh qu ả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, ngư ời ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn,...
Đọc tiếp

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy đ ịnh hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy đ ịnh qu ả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh qu ả chua. Trong một quần thđạt cân bằng di truyền, ngư ời ta đem giao phấn ngẫu nhiên một s thể thì thu đượcF1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.

Cho các phát biểu sau:

I. T ần số alen A bằng t ần salen a

II. T ần salen b=0,6

III. Nếu chỉ tính trong tổng s ố hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây kiểu gen d ị hợp chiếm t ỉ lệ 3/7 IV. Nếu đem tất ccây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49

bao nhiêu phát biểu không đúng ?

A.2

B.3

C.4

D. 1

1
22 tháng 1 2018

Đáp án A

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST

A hoa kép >> a hoa đơn

B qu ả ngọt >> b qu ả chua.

Trong một quần thđạt cân bằng di truyền, giao phấn ngẫu nhiên.

F1: 63% A-B-: 12% A_bb : 21% aaB-: 4% aabb.

à a = 0,5; A = 0,5; b = 0,4; B = 0,6

I. T ần số alen A bằng t ần salen a à đúng

II. T ần salen b=0,6 à sai

III. Nếu chỉ tính trong tổng s ố hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây kiểu gen d ị hợp chiếm t ỉ lệ 3/7 à sai, aaBb/aaB- = (0,52.2.0,6.0,4)/0,21 = 4/7

IV. Nếu đem tất ccây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49 à đúng

(4/7 aaBb; 3/7 aaBB) giao phấn à F2: aabb = 4/49

10 tháng 11 2019

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

I đúng. Cây quả dài = 4% = 0,04

→ Quả tròn dị hợp (Bb) = 2 × 0 , 04 = 0,4 = 40%.

II đúng. Quả tròn thuần chủng = 1- 0,4 = 0,6.

→ Số cây quả tròn thuần chủng = 0,6 × 300 = 180 cây.

III đúng. Kiểu hình quả dài chỉ do cây có kiểu gen Bb ở P tạo ra

Bb × Bb → bb ở đời con = 0,4 × 1/4 = 10%.

IV đúng. Quả tròn ở P có tỉ lệ 0,6BB : 0,4Bb.

Khi lai với cây quả dài bb chỉ có phép lai Bb × bb → 1/2 Bb : 1/2 bb.

Tỉ lệ quả dài: bb = 0,4 × 1/2 = 0,2 → quả tròn = 1 – 0,2 = 0,8.

Tỉ lệ kiểu hình: 4 quả tròn : 1 quả dài.

Đáp án D

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai c ặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy đ ịnh, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy đ ịnh, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy đ ịnh quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD...
Đọc tiếp

một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai c ặp gen A, a B, b tương tác cộng gộp cùng quy đ ịnh, s mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen hai alen quy đ ịnh, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy đ ịnh quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bDF1 thu đưc scây cao 180 cm, qu ả tròn chiế m t ỉ l4,9375%. Biết không đ ột biến nhưng xảy ra hoán vị gencả 2 bên với tn snhư nhau. Theo thuyết, bao nhiêu nhận địnhới đây đúng về phép lai trên?

I. T n shoán vị gen của (P) 30%.

II. T ỉ lcây cao 180 cm, quả dàiF1 1,5%.

III. T ỉ l cây cao 190 cm, quả trònF1 17,75%.

IV. Scây cao 200 cm, quả trònF1 4,9375%.

V. 7 kiểu gen quy định cây chiều cao 190 cm, quả tròn.

A.3 

B.2 

C.4 

D.1

1
29 tháng 4 2017

Đáp án A

A, B quy định chiều cao; 1 alen trội làm giảm 5cm, cây cao nhất 200cm

D_: tròn; dd: dài

(P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD

F1 thu được số cây cao 180 cm (4 alen trội), quả tròn (D_)

AABBD_ == 0,049375 à BBD_ = 0,1975

à f = 0,3 (loại f=0,7)

I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%. à đúng

II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%. àsai, tỉ lệ thân cao 180cm, quả dài

=  1 4 x 0,15 x 0,35 = 1,3125%

III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%. à sai,

AAbbD_ = 1 4 x (0,25 – 0,15 x 0,35) = 0,049375

aaBBD_ =  1 4 x 0,1975 = 0,049375

AaBbD_ = Aa x (B_D_ - BBD_) = 1 2 x (0,5525 – 0,1975) = 0,1775

=> tổng số = 27,625%

IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%. àđúng,

aabbD_ =  1 4 x (0,25 - 0,15 x 0,35) = 4,9375%

V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. à đúng, cao 190cm (2 alen trội), quả tròn có các KG: AA bD/bD, AA bD/bd, aa BD/BD, aa BD/Bd, Aa BD/bd, Aa Bd/bD, Aa BD/bD  à tổng số có 7KG quy định cao 190cm, quả tròn.

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy định qu ả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn,...
Đọc tiếp

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy định qu ả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.

Cho các phát biểu sau:

I. T ần số alen A bằng t ần số alen a

II. T ần số alen b=0,6

III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen d ị hợp chiếm tỉ lệ 3/7 IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49

Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
10 tháng 12 2018

Đáp án: A

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST

A hoa kép >> a hoa đơn

B quả ngọt >> b quả chua.

Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, giao phấn ngẫu nhiên.

F1: 63% A-B-: 12% A_bb : 21% aaB-: 4% aabb.

→ a = 0,5; A = 0,5; b = 0,4; B = 0,6

I. Tần số alen A bằng  ần số alen a → đúng

II. Tần số alen b=0,6 → sai

III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7 → sai, aaBb/aaB-  = ( 0 , 5 2 . 2 . 0 , 6 . 0 , 4 ) / 0 , 21 = 4 / 7

IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49 → đúng

(4/7 aaBb; 3/7 aaBB) giao phấn → F2: aabb = 4/49

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 2,25% số cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số tế bào giảm phân có trao đổi chéo chiếm 40%.

II. F1 có kiểu gen là A b a B D d .

III. F2 có 6,75% số cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn. 

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2, xác suất được cây dị hợp là 58/59.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

1
25 tháng 3 2019

Có 1 phát biểu đúng, đó là III. → Đáp án C.

- Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd xDd → F2 : 3 4 D- : 1 4 dd

- Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài a b a b dd chiếm tỉ lệ 2,25%

→ a b a b có tỉ lệ 2,25% : 1 4 = 0,09 = 0,3 ab × 0,3 ab. (hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau)

→ Giao tử ab có tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết. Kiểu gen của đời F1 là A B a b Dd→ II sai.

- Tần số hoán vị là 40%. Có 80% tế bào sinh giao tử đực giảm phân xảy ra trao đổi chéo. → I sai.

- Kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb có tỉ lệ 0,09.

→ Loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn (aabbD-) = 0,09 x0,75 = 0,0675. (III đúng)

- Tỷ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 = 1 - 0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 . 1 3 = 56 59  → IV sai.

Đáp án C

12 tháng 7 2018

Đáp án C

+ Xét tính trang hình dạng quả:

Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1

→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd

 cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd

tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361

+ Xét tính trạng màu quả:

Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5

→ F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr.

Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr.

Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9.

Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49%

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy đ ịnh quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có t ỉ lệ: 8 cây thân cao,...
Đọc tiếp

một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy đ ịnh quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc ththường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thnhất, thu được đời con t ỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, qutròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con t ỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích s ẽ thu được đời con 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong scác cây thân cao, qu ả tròn của đời conphép lai thứ nhất, cây d ị hợp 2 cặp gen chiếm t ỉ l62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 7 lo ại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen quy đ ịnh kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thnhất giao phấn với cây thứ 2 thì đ ời con tỉ lkiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1

B. 4 

C. 2 

D. 3

1
26 tháng 12 2018

Đáp án B

A: cao trội; a: thấp

B: quả tròn; b: quả bầu dục

Xét phép lai 1:

Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa

Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb

Xét phép lai 2:

Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa

Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb

à cây Q có KG: AaBb

Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb

Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%

Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab

Phép lai 2: AB/ab x aB/ab

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là .

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.

A.  3.

B. 4.  

C. 2.  

D. 1.

1
22 tháng 11 2018

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:

F1 có tỉ lệ  có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.

·        I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là .

·        II đúng vì có kiểu gen . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình . Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21 

·        III đúng vì nếu cây  không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.

IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai  sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là 6 16  trong đó kiểu gen  chiếm tỉ lệ là 4 16 xác suất là

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Tần số hoán vị gen là 20%.

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 3,875%. 

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
13 tháng 4 2017

Đáp án B

- F1 : (Aa,Bb)Dd.

- F2 : A-bbD- = 12%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16%

→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0 , 09 = 0 , 3  = 0,3 . f = là 40%. Vậy ý (1) sai

- Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%,  A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - = 3/4, dd = 1/4. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2) đúng.

- Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-) = 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09.

→Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225.

→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3) đúng

- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) = 

0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x 3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai.

Các phát biểu không đúng là (1), (4).