K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2017

Đáp án : D

70% giao tử được tạo ra trong quần thể chứa alen A

=>  Tần số alen A trong quần thể là 0,7

Cân bằng di truyền

=>  Cấu trúc quần thể là : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

Phát biểu đúng là D

A sai, tỉ lệ đồng hợp trong quần thể (AA + aa) là 0,58

B sai, tỉ lệ đo là 0,09

C sai, tỉ lệ A- là 0,91

25 tháng 9 2017

Đáp án A

27 tháng 10 2018

Đáp án B

Theo đề bài ta có: Cấu trúc di truyền của quần thể có dạng:

(0,9A : 0,1a)2 x (0,2B : 0,8b)2

Cây quả tròn thuần chủng có kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ: 0,92.0,22 = 3,24% → 1 đúng

Cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen (aabb) chiếm tỉ lệ: 0,12.0,82 = 0,64% → 2 đúng

Tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là: Aa . Bb = 2.0,9.0,1 . 2.0,8.0,2 = 5,76% khác 51,84% → 3 sai

Tần số kiểu gen aaBb trong quần thể là: aa . Bb= 0,12.2.0,8.0,2 =  0,32% khác 3,2% → 4 sai.

Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu 1, 2

Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tần số alen a là 0,2. Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên? (1) Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%. (2) Lấy...
Đọc tiếp

Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tần số alen a là 0,2. Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên?

(1) Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%.

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng là 2 3 .

(3) Trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ giới tính là 5 đực : 1 cái.

(4) Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ giới tính là 3 đực : 1 cái.

A. 1.                            

B. 2.                        

C. 3.                        

D. 4.

1
26 tháng 6 2019

Đáp án C

Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên thành phần kiểu gen của quần thể thỏa mãn đẳng thức: 

Theo đề bài ra: q = 0,2; p = 1 – 0,2 = 0,8.

Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm:

p q 0 , 5 p 2 + p q + 0 , 5 q 2 = 0 , 16 0 , 5 = 32 %  → (1) đúng.

Khi lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội thì xác suất để cá thể này thuần chủng là: 0 , 5 p 2 0 , 5 p 2   + p q = 0 , 32 0 , 32   +   0 , 16 = 2 3  → (2) đúng.

Ta thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực/cái là: 0 , 5 q 0 , 5 q 2 = 0 , 1 0 , 02 = 5 1 → (3) đúng

Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ đực/cái là: 0 , 5 p 0 , 5 p 2 + p q = 0 , 4 0 , 32 + 0 , 16 = 5 6  → (4) sai

Vậy có 3 phát biểu đúng

Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gen khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số alen B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? (1) Trong...
Đọc tiếp

Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gen khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số alen B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

(1) Trong quần thể, tần số alen a là 0,4.

(2) Tần số kiểu gen AAbb trong quần thể là 0,25%.

(3) Trong quần thể số cá thể có ít nhất một cặp alen dị hợp chiếm tỉ lệ 59%.

(4) Cây quả tròn trong quần thể chiếm tỉ lệ 79,75%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cây gồm 1 cây quả tròn, 1 cây quả dài cho giao phấn. Muốn kết quả đời sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 thì xác suất là 11,29%.

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

1
20 tháng 11 2017

Đáp án A

Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1.

Quy ước aabb quy định hạt dài, các kiểu gen còn lại quy định hạt tròn.

Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a.

Tần số alen b là: 1 – 0,1 = 0,9.

Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ cây hạt dài aabb chiếm tỉ lệ là: q2 x 0,92 = 20,25 => q2 = 0,25

=> q = 0,5 => p = 1 – 0,5 = 0,5.

Nội dung 1 sai. Tần số alen a là 0,5.

Nội dung 2 sai. Tần số kiểu gen AAbb là: 0,52 x 0,92 = 20,25%.

Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – AABB – AAbb – aabb – aaBB. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AABB = aaBB = 0,52 x 0,12 = 0,0025.

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – 20,25% x 2 – 0,25% x 2 = 59%.

Nội dung 4 đúng. Tỉ lệ cây quả tròn trong quần thể là: 1 – 20,25% = 79,75%.

Nội dung 5 đúng. Cây quả dài có kiểu gen là aabb. Cây quả tròn lai với cây quả dài cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1 thì cây đó có kiểu gen là AaBb.

Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong quần thể là: (0,5 x 0,5 x 2) x (0,9 x 0,1 x 2) = 0,09.

Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong số các cây quả tròn là: 0,09 : (1 – 0,2025) = 11,29%

Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gen khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số alen B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? I. Tần...
Đọc tiếp

Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gen khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số alen B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

I. Tần số kiểu gen AAbb trong quần thể là 0,25%.

II. Trong quần thể số cá thể có ít nhất một cặp alen dị hợp chiếm tỉ lệ 59%.

III. Cây quả tròn trong quần thể chiếm tỉ lệ 79,75%.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây gồm 1 cây quả tròn, 1 cây quả dài cho giao phấn. Muốn kết quả đời sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 thì xác suất là 11,29%.

A. 5

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
7 tháng 8 2017

Chọn C

Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1.

Quy ước aabb quy định hạt dài, các kiểu gen còn lại quy định hạt tròn.

Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a.

Tần số alen b là: 1 – 0,1 = 0,9.

Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ cây hạt dài aabb chiếm tỉ lệ là: q2 x 0,92 = 20,25 => q2 = 0,25

=> q = 0,5 => p = 1 – 0,5 = 0,5.

Nội dung I sai. Tần số kiểu gen AAbb là: 0,52 x 0,92 = 20,25%.

Nội dung II đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – AABB – AAbb – aabb – aaBB. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AABB = aaBB = 0,52 x 0,12 = 0,0025.

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – 20,25% x 2 – 0,25% x 2 = 59%.

Nội dung III đúng. Tỉ lệ cây quả tròn trong quần thể là: 1 – 20,25% = 79,75%.

Nội dung IV đúng. Cây quả dài có kiểu gen là aabb. Cây quả tròn lai với cây quả dài cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1 thì cây đó có kiểu gen là AaBb.

Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong quần thể là: (0,5 x 0,5 x 2) x (0,9 x 0,1 x 2) = 0,09.

Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong số các cây quả tròn là: 0,09 : (1 – 0,2025) = 11,29%.

19 tháng 3 2017

Chọn C

Theo bài ra ta có tần số kiểu gen AA = 49% Tần số alen A = 0,7 Tần số alen a = 0,3.

3 tháng 4 2018

Đáp án C

Kiểu gen AA=0,49 

Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây? (1) Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại. (2) Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể. (3) Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần...
Đọc tiếp

Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?

(1) Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.

(2) Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.

(3) Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

(4) Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

(5) Tổng tần số tất cả các alen của một gen bằng tổng tần số tất cả các kiểu gen liên quan đến alen đó.

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3.

1
18 tháng 6 2018

Đáp án D

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì vốn gen của quần thể bao gồm tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tại thời điềm hiện tại

(2) sai vì tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen thuộc locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.

(3) đúng. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bởi tỉ số các thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

(4) đúng.

(5) đúng vì tổng tần số tất cả các alen = tổng tần số tất cả các kiểu gen = 1.

→ Có 3 nội dung đúng là 3, 4, 5

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4       (2) Trong...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4      

(2) Trong số con cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp alen a là 36%

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4  

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 4   

D. 3

1
26 tháng 10 2019

Đáp án : B

Do quần thể ở trạng thái cân bằn

g di truyền

Tính trạng màu lông nâu ( a) có tần số alen là 0,4 do giới XY có 40% con nâu

Mà có 0,16 = 0,4 x 0,4

Quần thể ở trạng thái cân bằng di  truyền nên tần số alen a ở giới cái cũng là 0,4

=> Ở giới XX, kiểu hình màu lông nâu = tỉ lệ kiểu gen XaXa

=> Vậy a là alen lặn

(1)Đúng

(2)Sai, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp XaXa là 16%

(3)Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong những con cái là 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48 = 48%

Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể của quần thể là 24%

3 sai

(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,6 => 4 sai

(5)Đúng

(6)Sai

Các nhận xét đúng là 1, 5