K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2018

18 tháng 10 2017

Đáp án: B

(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.

Cụ thể bài này:

Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN kiểu gen.

Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

+ Số kiểu gen giới XX là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

+ Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12

→ Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.

(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.

Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.

Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12

→ Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48

(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.

(4) Sai. Xét các trường hợp:

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:

→ Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4

→ Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:

→ Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4

→ Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là: 3

→ Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

→ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.

30 tháng 1 2019

Đáp án: C

Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.

Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:

* Giới XX có kiểu gen tối đa là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:  3 x 4 2 = 48

(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 3 x (78 + 48) = 378

(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 3 x 78 = 234

(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 2342 x 3 x 4 = 210

(4) Đúng.

* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường: 1 x 3 x 4 = 12

* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.

21 tháng 3 2017

Chọn B

- Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về 3 gen nói trên là: (78 + 48).3 = 378 à  I đúng

- Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 78.3 = 234 à  II sai

- Số kiểu gen dị hợp tử tối đa của giới cái là 234 - 2.3.4 (đồng hợp) = 210 à  III đúng

Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái = số kiểu gen dị hợp 1 cặp ở gen I, gen II, gen III đồng hợp

+ Gen I đồng hợp, gen II dị hợp 1 cặp, gen III đồng hợp + Gen I, II đồng hợp, gen III dị hợp 1 cặp à IV đúng.

Vậy có 3 nhận định đúng.

9 tháng 6 2019

Đáp án B

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. à đúng

Gen thứ nhất có: 3 kiểu gen.
Xét trên NST giới tính:
XX: kiểu gen.


XY: 3 × 4 × 4 = 48 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen: (78 + 48) × 3 = 378 kiểu gen.

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. à sai, số KG tối đa ở giới cái = 78 x 3 = 234

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. à đúng, số KG tối đa = 2 x 3 x 4 = 24 à số KG dị hợp tối đa = 234 – 24 = 210

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. à đúng, dị hợp 1 cặp ở giới cái

= 2 x 3 x 6 + 1 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 = 72 KG

28 tháng 3 2018

Đáp án A

(1) Đúng.

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.

(2) Sai.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.

(3) Sai.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là   = 3.

- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)   = 3.

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen)  = 6.

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.

(4) Sai.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể  = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.