K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2018

Ngẫu phối:

(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)

        (0,2A : 0,8a)          ×         (0,6A: 0,4a)

 →  F1:  0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền

Đáp án cần chọn là: A

17 tháng 2 2019

Đáp án A

Ngẫu phối:

(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)

(0,2A : 0,8a)                      × (0,6A: 0,4a)

  F1:  0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền

12 tháng 2 2019

Đáp án: A

(1) Sai. Ở thế hệ xuất phát (P), tần số kiểu gen khác nhau ở 2 giới

→ sau 2 thế hệ giao phối (ở  F 2 ) quần thể mới cân bằng di truyền.

(2) Đúng. Xét phép lai ở (P): (0,36 AA; 0,48 Aa : 0,16 aa) x (0,l AA : 0,2 Aa : 0,7 aa)

→ (0,6A : 0,4a) x (0,2A:0,8a)

→ Ở  F 1  kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 0,6A . 0,8a + 0,4a . 0,2A = 56%

(3) Sai. Ở  F 1  tỉ lệ kiểu gen lặn là 0,4a . 0,8a = 32%

(4) Sai. Kể từ  F 2 , quần thể sẽ cân bằng di truyền, nên ta có thể tính nhanh tần số alen sau khi quần thể cân bằng di truyền (bằng trung bình cộng tần số alen mỗi giới ở quần thể xuất phát): 

tần số alen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

7 tháng 2 2022

Câu 1: p (cái)=0,8; p (đực)=0,6.

Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, p (quần thể) bằng 0,5.(0,8+0,6)=0,7.

Tỉ lệ kiểu gen AA cần tìm là 0,49.

Câu 2: aa=320/800000=0,0004.

Suy ra, q=0,02 và p=0,98.

Tần số kiểu gen Aa trong quần thể là 2pq=2.0,98.0,02=0,0392.

28 tháng 5 2017

Đáp án:

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 + 0,2:2 = 0,7; a = 0,3

Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.

Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A = 0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.

A đúng

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34

C đúng.

D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.

Đáp án cần chọn là: B

23 tháng 1 2017

Đáp án B

Tần số alen ở giới cái: A= 0,6 + 0,2:2 =0,7; a= 0,3

Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.

Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A=0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.

A đúng

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34

C đúng.

D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.

12 tháng 11 2018

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III → Đáp án D.

I sai. Vì đột biến có thể làm cho A thành a hoặc a thành A. Vì vậy, nếu khẳng định chắc chắn xuất hiện alen mới dẫn tới hình thành kiểu gen mới thì không đúng.

II đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA:0,48Aa:0,16aa thì chứng tỏ tần số a giảm → Chọn lọc đang chống lại alen lặn.

III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

IV sai. Vì di – nhịp gen là một nhân tố tiến hóa vô hướng. Do đó có thể làm tăng tần số alen a hoặc giảm tần số alen a.

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố...
Đọc tiếp

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

A. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 

  II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. 

  III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. 

 IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
12 tháng 1 2018

Đáp án:

Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa =1

Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng q 2 a= 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25

Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7

Xét các phát biểu

I sai, quần thể P không cân bằng di truyền

II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9

III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm0,10,8=12,5%0,10,8=12,5%

IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a)

→ tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 15 16 × 1 16  = 15128

Đáp án cần chọn là: D

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố...
Đọc tiếp

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.

IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128

1