Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Số nu của gen là (1.02* 10*4*2)/3.4= 6000 nu
=> số nu trong 1 phân tử mARN= 6000/2= 3000 nu
=> số mARN đc tạo ra là 48000/3000= 16
=> 2^k= 16=> k=4, gen nhân đôi 4 lần
b) Số nu trong các gen con là
2^4*6000= 96000 nu
Số nu môi trường cung cấp (2^4-1)*6000= 90000 nu
a, vì gen dài 3060 A => số Nu của gen: 3060/2*3.4=1800 (Nu)
KL của gen: 1800*300=540000 ( dvC)
chu kì xoắn của gen: 1800/20=90
b,số Nu trên 1 mạch là: 1800/2=900
vì U=15% của toàn bộ ribonucleotit => U(m)=15%*900=135
A(m)=2/3U=2/3*135=90
ta có: A=T=A(m)+U(m)=90+135=225
G=X=1800/2-225=675
c, khi gen D nhân đôi 3 lần thì MT cung cấp số nu mỗi loại là
A=T=225*(2^3-1)=1575
G=X=675(2^3-1)=4725
d,khi gen D bị đột biến thành gen d thấy số liên kết H tăng lên 1 mà đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu => đây là đột biến thay thế . cụ thể là thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X vì A-T có 2 liên kết, G-X có 3 liên kết. khi thay sang G-X ta thấy số liên kết H tăng 1
\(a,\)\(2^2=4\)
\(b,\) \(L=3,4.(\dfrac{N}{2})\) \(\Rightarrow\) \(N=20000000(nu)\)
Ta có \(N(\) \(gen\) \(con)\) \(=N(gen \) \(mẹ )\) \(= 20000000(nu)\)
\(c,\)\(A(c)=A(m)=30\)%\(N=6000000(nu)\)\(=T\left(c\right)=T\left(m\right)\)
\(N=2A+2G\Rightarrow G=\)\(X=8000000\left(nu\right)\)\(=G\left(c\right)=X\left(c\right)\)
Chú thích :\((c)\) là gen con , \((m)\) là gen mẹ
\(d,\) Amt = Tmt = A*(2^n – 1)= 18000000 ( nu)
Gmt = Xmt = G*(2^n – 1)= 24000000 (nu)
\(e,\) \(2^2-2=2(ADN)\)
\(f,\) \(H = 2A + 3G=36000000(lk)\)
Số liên kết hidro bị phá vỡ là : \(\text{H*(2^n – 1)}\) \(=108000000(lk)\)
Số liên kết hidro được hình thành là :\(\text{H*2^n}\) \(=144000000(lk)\)
a: %G=100-20-10-40=30%=0,3
=>N mARN là 450/0,3=1500
Đoạn intron bị cắt bỏ 30,6μm tương đương
Số Nu trên mARN là:
30,6*10^4/3,4=90000(Nu)
Số nu trên gen tổng hợp mARN là:
(1500+90000)*2=183000(Nu)
b: U=1500*0,2=300(Nu)
A=1500*0,1=150(Nu)
X=1500*0,4=600(Nu)
G=450(Nu)
c: G=2U=3X=4A
G+U+X+A=90000
=>G=9000Nu; U=18000Nu; X=27000Nu; A=36000Nu
Gọi mạch gốc ADN là (1)
G(ARN)=9000+450=9450
U(ARN)=18000+300=18300
X(ARN)=27000+600=27600
A(ARN)=36000+150=36150
G(ARN)=X(1) và X(ARN)=G(1)=X(2)
=>X(1)+X(2)=G(ARN)+X(ARN)
=37050(Nu)
=>X=G=37050(Nu)
U(ARN)=A(1)
A(ARN)=T(1)=A(2)
=>A(1)+A(2)=18300+36150=54450
=>A=T=54450(Nu)
1. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Gọi rN là số ribônuclêôtit của phân tử mARN, suy ra số liên kết hóa trị của phân tử ARN :
2rN - 1 = 2519 ⇒ rN = 1260 ribônu
Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN :
rA = 1260 / 1+3+4+6 = 90 ribônu
rU = 90 x 3 = 270 ribônu
rG = 90 x 4 = 360 ribônu
rX = 90 x 6 = 540 ribônu
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen :
A = T = 90 + 270 = 360 nu
G = X = 360 + 540 = 900 nu
Số liên kết hyđrô của gen :
H = 2A + 3G
= 2 x 360 +3 x 900 = 3420 liên kết
Gọi x là số lần nhân đôi của gen, suy ra số liên kết hyđrô chứa trong các gen con là :
2x . H = 109440
Số gen con : 2\(^x\) = 109440 / H = 109440 / 3420 = 32 = 2\(^5\)
x = 5 lần
Số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Amt = Tmt = ( 2x -1 ).A = ( 32 -1 ) .360 = 11160 nu
Gmt = Xmt = ( 2x -1 ) .G = ( 32 -1 ).900 = 27900 nu
2. Số lần sao mã và số lượng từng loại ribônuclêôtit của môi trường
Gọi K là số lần sao mã của mỗi gen, suy ra tổng số phân tử ARN được tổng hợp : 32 x K
Số lượng ribônuclêôtit chứa trong các phân tử ARN :
32 x K x 1260 = 120960
Vậy số lần sao mã của mỗi gen là :
K = 120960 / ( 32 x 1260 ) = 3 lần
Số lượng từng loại ribônuclêôtit mà môi trường cung cấp cho mỗi gen sao mã :
rAmt = rA x K = 90 x 3 = 270 ribônu
rUmt = rU x K = 270 x 3 = 810 ribônu
rGmt = rG x K = 360 x 3 = 1080 ribônu
rXmt = rX x K = 540 x 3 = 1620 ribônu
Trên mạch 1 của gen của một sinh vật nhân sơ có 150 ađênin và 120 timin, mạch 2 có X = 200 và G = 350 nuclêootit. khi gen này tham gia vào một số đợt phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 450 nuclêootit loại A
1. Tính số lần phiên mã của gen
2. Số nucleotit từng loại mà môi trường đã cung cấp cho quá trình phiên mã
số phân tử mARN được tạo ra : 1.3 = 3 (phân tử)
số chuỗi axitamin được tổng hợp : 3.5 = 15 (chuỗi)
số aa trong một phân tử protein (khi thực hiện chức năng ) :\(\dfrac{N}{2.3}-2=498\left(aa\right)\)
số aa môi trường cung cấp cho quá trình giải mã : \(\left(\dfrac{N}{2.3}-1\right).15=7485\left(aa\right)\)
số phân tử nc được giải phóng : \(\left(\dfrac{N}{2.3}-2\right).15=7470\left(phântử\right)\)
số lượt tARN tham gia giải mã : \(\left(\dfrac{N}{2.3}-1\right).15=7485\left(lượt\right)\)
Đáp án D
Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nu
Số ADN tạo thành sau 2 lần nhân đôi: 22 = 4
Số mARN tạo thành = 4 x 3 = 12
Số liên kết hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN là: 12x(2x1500 -1) = 35988
a/ Số lượng nu của gen
N = 2rN = 4800 (nu)
b/ Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{3,4N}{2}=8160A^o\)
c/ Số nu của các gen con
\(4800\times2^4=76800\left(nu\right)\)
Số nucleotit của gen :
N = 2400. 2 =4800 (nucleotit)
Chiều dài của gen :
L = \(\dfrac{4800.3,4}{2}=8160\) Å
Số lượng nucleotit có trong các gen con được tạo ra sau nhân đôi :
4800. 24 =76800 (nucleotit).