Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
L = 510 nm = 5100 Å → N = 3000.
%A + %G = 0,5; %A^2 - %G^2 = 0,1
→ %A^2 – (0,5 - %A)^2 = 0,1
→ %A = 0,35; %G = 0,15.
→ A = T = 1050; G = X = 450.
Số nu môi trường nội bạo cung cấp cho gen phân chia 1 lần = Số nu của gen
→ Đáp án B.
Đáp án D
Số nuclêôtit của gen A = Số nuclêôtit gen B = N
ð Số nuclêôtit gen C là N + Y
Ta có : 2 gen A và C cùng nhân đôi 3 lần :
(N + N + Y) . ( 23 – 1 ) = 10500
ð ( 2N + Y) = 1500
Gen C nhân đôi 1 lần
N+ Y = 1,5N
ð 0,5N – Y = 0
ðN = 600 ; 300 = Y
ð Gen C có số nuclêôtit là 900 nu
ð L = ( 900 : 2 ) . 3,4 = 1530
Đáp án B
Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm=5100 A o --> tổng số nuclêôtit (N) ở vùng mã hoá của gen là: 2 . 5100 3 , 4 = 3000
Ta lại có tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm 40% --> A = T = 20%N = 600; G = X = 30%N = 900 --> tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần là: 900 . ( 2 3 - 1 ) = 6300
Đáp án B
Gen A có chiều dài 408 nm = 4080 Å → Tổng số nucleotit của gen là: 2.4080/3,4 = 2400 Nu
→ A + G = 1200, A = 2/3G → G = 720, A = 480
Gen A bị đột biến thành gen a.
Số nucleotit của gen Aa là: A(Aa) = T(Aa) = 2877 : (2^2 - 1) = 959 = 480 + (480 - 1)
G(Aa) = X(Aa) = 1441 = 720 + (720+1)
Vậy gen a có A = T = 479, G = X = 721 → Đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
→ Dạng đột biến trên có thể do tác nhân 5BU
Đáp án A
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
(Å); 1nm = 10 Å, 1 μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
Cách giải:
Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro
Số nucleotit của gen là
Ta có hệ phương trình
Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp
Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb
Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb
Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
Đáp án A
Nhiệm vụ của chúng ta bây giờ phải tính được số nuclêôtit loại A1 và G1 của gen a để xác định dạng đột biến.
Qua hai lần nhân đôi môi trường cung cấp:
Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
Do đó tác nhân gây đột biến là 5-BU.
Đáp án A
Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.
Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600
Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd: A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.
Đáp án A
Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.
Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600
Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd : A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200
Đáp án D
N = (5100 : 3,4) × 2 = 3000
Gen nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cung cấp nucleotit tạo ra (21 -1) phân tử ADN mới.
Số nucleotit môi trường cung cấp = 3000.