Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(R_D=\dfrac{U^2_{dm}}{P_{dm}}=6\left(\Omega\right)\Rightarrow I=I_D=\dfrac{\xi}{r+R+R_D}=\dfrac{18}{1+2+6}=2\left(A\right)\)
Đèn sáng bình thường, nghĩa là cường độ dòng điện đi ua nó bằng cường độ dòng điện định mức
\(\Rightarrow I=I_{dm}=\dfrac{P_{dm}}{U_{dm}}=\dfrac{6}{6}=1\left(A\right)\)
\(I=\dfrac{\xi}{r+R+R_D}=1\Leftrightarrow\dfrac{12}{3+R+\dfrac{6^2}{6}}=1\Rightarrow R=...\left(\Omega\right)\)
đáp án B
P d = I d 2 R d = U d 2 R d ⇒ R d = U d 2 P d R d 1 = 12 2 6 = 24 R d 2 = 6 2 4 , 5 = 8 ⇒ R = R d 1 R b + R d 2 R d 1 + R b + R d 2 = 9 , 6
⇒ I = ξ R + r = 12 9 , 6 + 0 , 4 = 1 , 2 A H = R R + r = 9 , 6 9 , 6 + 0 , 4 = 0 , 96 P m g = ξ I = 12 . 1 , 2 = 14 , 4 W
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
Đáp án: A
Đèn sáng bình thường:
Điện trở đèn:
Cường độ dòng mạch chính:
Giải phương trình ta được:
Điện trở của bóng đèn: \(R_Đ=\dfrac{U_{đm}^2}{P_{đm}}=\dfrac{10^2}{20}=5\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_N=R_Đ+R=5+2=7\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{E}{R_N+r}=\dfrac{23}{7+1}=\dfrac{23}{8}\left(A\right)\)
\(\Rightarrow A_Đ=I_Đ^2R_Đt=\left(\dfrac{23}{8}\right)^2\cdot5\cdot3600=148781,25\left(J\right)\)