Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. + Số nu của gen là: (5865 : 3.4) . 2 = 3450 nu
+ Số nu 1 mạch của gen là: 3450 : 2 = 1725 nu
+ Mạch gốc (mạch 1) của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 2 : 3 : 1 : 4 = 10 phần
Suy ra: A1 = T2 = (1725 : 10) . 2 = 345 nu
+ Em xem lại 1 chút dữ kiện đề bài nha! Vì nếu tính ra thì số nu loại T1 và G1 sẽ bị lẻ
\(a,rN=\dfrac{rG}{\%rG}=\dfrac{225}{15\%}=1500\left(ribonu\right)\\ M=300.rN=300.1500=450000\left(đ.v.C\right)\\ b,C=\dfrac{rN}{10}=\dfrac{1500}{10}=150\left(ck\right)\\ c,rN_{mt}=rN.4=1500.4=6000\left(ribonu\right)\)
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
C = 150 => N = 150 . 20 = 3000 nu
Theo NTBS ta có hệ pt:
A - G = 100
A + G = 1500
=> A= 800 nu ; G = 700 nu
Số nu trên mạch 1 của gen là :
A1 = A - A2 = 400 nu
G1 = G - G2 = 250 nu
Số nu mtcc cung cấp cho G là :
Giả sử mạch 1 là mạch gốc : 250.k = 1250 => k = 5 ( với k là số lần tổng hợp = Số phân tử mARN)
Giả sử mạch 2 là mạch gốc : 450.k = 1250 => k = 2,7777 ( loại)
Vậy mạch 1 làm mạch gốc
=> Số phân tử mARN là 5
Số ribonucleoic từng loại là :
rA = T1 = 400 rnu
rU = A1 = 400 rnu
rG = X1 = 450 rnu
rX = G1 = 250 nu
a.
N = (3539,4 : 3,4) . 2 = 2082 nu
2T + 2X = 2082
T- 2X = 0
-> A = T = 694 nu
G = X = 347 nu
%A = %T = (694 : 2082) . 100% = 33,3%
%G = %X = 66,7%
b.
Số aa môi trường cung cấp = N/3 - 1 = 693 aa
c.
rA = T1 = 250 nu
rG = X1 = 246 nu
rU = A - rA = 444 nu
rX = G - rG = 101 nu
a, TỈ lệ % nu của gen :
rA% = T1% = \(\dfrac{1}{1+2+3+4}=\dfrac{1}{10}=10\%\)
rU% = A1% = \(\dfrac{2}{10}=20\%\)
rG% = X1% = \(\dfrac{3}{10}=30\%\)
rX% = G1% = \(\dfrac{4}{10}=40\%\)
b, Số lượng nu mỗi loại gen , kkhi A = 150 nu
rA = T1 = 150 ( nu )
rU = A1 = 2.150 = 300 ( nu )
rG = X1 = 3.150 = 450 ( nu )
rX = G1 = 4.150 = 600 ( nu )
c, Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp là :
rA = 150 . ( 2^5 - 1 ) = 4650 ( nu )
rU = 300 . ( 2^5 - 1) = 9300 ( nu )
rG = 450 . (2^5 - 1 ) = 13 950 ( nu )
rX = 600 . ( 2^5 - 1) = 18 600 ( nu )
Số liên kết hóa trị hình thành :
( N - 2 ).( 2^5 - 1 )
= ( 150 + 300 + 450 + 600 - 2 ) . 31
= 46 438 ( liên kết )
\(rN=\dfrac{0,306.10^7}{3,4}=900000\left(ribonu\right)\)
Vì mARN được tổng hợp có 20% ribonu loại A => Tổng hợp từ mạch 2 của gen.
Số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN:
rA=20%rN=20%.900000=180000(ribonu)
rU=A2=T1=10%.rN=10%.900000=90000(ribonu)
rX=G2=X1=45%.rN=45%.900000=405000(ribonu)
rG= rN - (rA+rU+rX)= 225000(ribonu)
Số nucleotit của mARN là: 1198 + 2 = 1200
a,
Chiều dài mARN: 1200 x 3,4 = 4080 Angstrong
b,
Chiều dài đoạn intron là: 600 x 3,4 = 2040 Angstron
Chiều dài gen là: 2040 + 4080 = 6120 Angstron
c.
Số lượng ribonu cần cung cấp để tạo mARN: 600 + 1200 = 1800 nu
d.
Số aa cung cấp = 1200 : 3 - 1 = 399 aa